BÀI HỌC TIẾNG ANH

Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được không đếm được

(count and noncount nouns)

  1. Danh từ đếm được (count nouns) là những danh từ có thể đếm được từng cái riêng lẻ một cách dễ dàng: one table, 2 tables, 3 tables, v.v…

Một danh từ đếm được  phải thêm mạo từ a/an/the ở phía trước nếu là số ít, và thêm s/es để chuyển sang số nhiều.

a boy               boys

an apple          apples

a watch           watches

Link xem cách thêm s/es

Một số danh từ đếm được bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều

a child              children

a man              men

an oasis           oases

a fish               fish

Link xem danh từ số nhiều bất quy tắc

2. Danh từ không đếm được (noncount nouns) là những danh từ không thể đếm hoặc rất khó đếm từng cái riêng lẻ.

Water: chúng ta có thể đếm được số lít nước, số chai nước, v,v… dễ dàng, nhưng nước thì không thể đếm

Sugar: chúng ta có thể đếm được số ký, số bịch đường, … dễ dàng, nhưng đường thì rất khó đếmđược tạo thành từ những phân tử rất nhỏ.

Danh từ không đếm được sẽ không có mạo từ a/an ở phía trước, và không có  dạng số nhiều. luôn luôn ở dạng số ít.

I drink a lot of water. (I drink a lot of waters.)

(Tôi uống nhiều nước.)

I bought sugar. (I bought a sugar.)

(Tôi đã mua đường.)

I bought a bag of sugar.

(Tôi đã mua một bịch đường.)

Hầu hết các danh từ không đếm được đều là tập hợp của những phần tử khác            nhau. Một số khác là những danh từ trừu tượng hay chỉ hiện tượng

I have chairs, tables, sofas. In other words, I have furniture.

(Tôi có ghế, bàn, sofai. Nói cách khác, tôi có đồ nội thất.)

furnituretập hợp (đại diện) của những món đồ riêng lẻ tương tự như nhau: bàn, ghế,….

I added some salt in my soup.

(Tôi đã thêm một chút muối vào canh của tôi.)

salttập hợp của những phân tử rất nhỏ.

Beauty brings us confidence.

(Vẻ đẹp mang đến cho chúng ta sự tự tin.)

beautyconfidence là những danh từ chỉ những khái niệm trừu tượng (không sờ chạm vào được)

Sunshine makes us cheerful.

(Ánh nắng làm cho chúng ta phấn khởi.)

sunshine là một hiện tượng tự nhiên

Một số các danh từ vừa đếm được vừa không đếm được nhưng nghĩa sẽ khác       nhau

He has black hair. (Anh ta có tóc đen.)

He has a hair on his shirt. (Anh ta có một sợi lông trên áo anh ta.)

hair không đếm được có nghĩa là tóc.

a hair đếm được có nghĩa là lông tay, chân

Open the window. We need some light.

(Mở cửa sổ ra đi. Chúng ta cần một chút ánh sáng.)

Don’t turn off the lights. I am working.

(Đừng tắt mấy cái đèn đó. Tôi đang làm việc.)

light không đếm được nghĩa là ánh sáng

lights đếm được nghĩa là bóng đèn.

—————————————

Exercises of count and noncout nouns

Write ‘C’ (count) or ‘NC’ (noncount) above the underlined nouns in the following sentences

(Hãy viết C-đếm được- hoặc NC- không đếm được ở dưới những danh từ được gạch dưới trong những câu sau)

1. I bought some chairs, tables, sofas. I bought some furniture.

                               C         C         C                                    NC

2. She wears rings, bracelets, and necklaces. She likes to wear jewelry.

 

3. I saw mountains, fields, and lakes. I saw a lot of scenery.

 

4. Would you like some food? I’d like a pizza and some apples, please.

 

5. We are having meat, rice, vegetables, and fruit for lunch.

 

6. Gold, silver, and iron are metals.

 

7. My mom bought an iron for me.

 

8. I wish you health, happiness, and luck in your new life.

 

9. She has red hair and blue eyes.

 

10. There are a lot of rain, thunder, and snow during winters. We have bad weather.


Link xem đáp án bài tập Danh từ đếm được và không đếm được

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu