BÀI HỌC TIẾNG ANH

Hiện Tại Tiếp Diễn – Present Continuous

Hiện Tại Tiếp Diễn – Present Continuous

  1. Câu nói có (positive sentence): chia động từ ‘be’ theo chủ ngữ ‘am/is/are’ + Verb-ing
I am working.
You are working.
He is working.
She is working.
It is working.
We are working.
You are working.
They are working.

 

  1. Câu phủ định: thêm ‘not’ vào sau động từ ‘be’ đã được chia theo chủ ngữ
I am not working.
You are not working.
He is not working.
She is not working.
It is not working.
We are not working.
You are not working.
They are not working.

I am not = I’m not

is not = isn’t

are not = aren’t

  1. Câu hỏi: đưa động từ ‘be’ đã được chia ra trước chủ ngữ
Am I working? Yes, you are. No, you aren’t.
Are you working? Yes, I am. No, I’m not.
Is he working? Yes, he is. No, he isn’t.
Is she working? Yes, she is. No, she isn’t.
Is it working? Yes, it is. No, it isn’t.
Are we working? Yes, you are. No, you aren’t.
Are you working? Yes, we are. No, we aren’t.
Are they working? Yes, they are. No, they aren’t.

Yes, he is = Yes, he is working.

No, he isn’t = No, he isn’t working.

Link: xem cách thêm ‘ing’ sau động từ

———————————

Chúng ta sử dụng thì present continuous – hiện tại tiếp diễn khi

  1. Muốn diễn tả một hành động đang xảy ra trong lúc nói

He is studying English.

( Anh ta đang học tiếng Anh.)

We are looking round the shops.

(Chúng tôi đang đi dạo mấy cửa hàng.)

  1. Nói đến một hành động đang xảy ra chỉ trong một khoảng thời gian nhất định, và thường có các trạng ngữ chỉ thời gian đi kèm: now, at the moment, at present, just, this week, this month, v.v…

I am taking a part-time job at the moment.

            (Tôi đang nhận một công việc bán thời gian dạo này.)

            My brother is cooking for me this week.

            (anh tôi đang nấu ăn cho tôi tuần này.)

Anh tôi chỉ nấu ăn cho tôi hết tuần này, sang tuần anh ta không nấu nữa.

  1. Một tình huống đang thay đổi hay đang phát triển

Online business is becoming more popular.

            (Kinh doanh trên mạng đang ngày càng trở nên phổ biến.)

            People are moving to suburbs to live.

            (Mọi người đang chuyển đến các vùng ngoại ô để sống.)

  1. Muốn chỉ trích hoặc phàn nàn về một điều gì đó, sẽ có từ ‘always’ hoặc ‘continually’ đi cùng

He is always wearing my clothes without asking.

            (Anh ta lúc nào cũng mặc đồ của tôi mà không hỏi.)

Ý câu này là: phàn nàn, bực mình, hoặc không vui về việc anh ta quá nhiều lần mặc đồ của mình mà không xin phép.

  1. Dùng với ‘always’ khi muốn diễn tả một điều gì đó không mà mình không mong đợi nhưng lại xảy ra

I am always meeting my ex-girlfriend at the bus top.

            (Tôi lại gặp bạn cũ của tôi tại trạm xe buýt đó.)

Sự gặp mặt xảy ra nhiều lần mà mình không mong xảy ra.

———————————

Phân biệt 2 câu sau

  • I live in HCM City.
  • I am living in HCM City.

Câu 1 dùng thì simple present = tôi sống ở tp. HCM và trong tương lai tôi vẫn chưa có ý định chuyển ra khỏi thành phố.

Câu 2 dùng present continuous = tôi đang sống ở tp.HCM và sẽ chuyển ra khỏi thành phố sớm

——————————————

Các động từ chỉ trạng thái – state verbs

Các động này hầu như chỉ dùng simple present chứ không dùng present continuous. Các động từ hầu hết đều là những động từ về sự suy nghĩ, cảm nhận, sở hữu, và giác quan

Một số state verbs hay gặp

  1. Suy nghĩ – thoughts

Believe = tin

Know = biết

Mean = nghĩa là

Realise = nhận ra (một cái gì mà từ trước tới giờ chưa gặp, chưa biết)

Recognise = nhận ra (một cái gì mà đã gặp rồi)

Remember = nhớ

Suppose = cho rằng, giả sử rằng

Understand = hiểu

Feel  hoặc think với nghĩa believe

I think he is wrong. (Tôi tin rằng anh ta sai.)

            I am thinking of a new job. (Tôi đang nghĩ về một công việc mới.)

  1. Cảm nhận – feelings

Adore = sung bái, ngưỡng mộ

Despise = khinh khi

Love = yêu

Like = thích

Dislike = không thích

Hate = ghét, hận

Prefer = thích cái gì hơn

Want = muốn

Need = cần

They despise me because of the clothes I am wearing.

            (Họ khinh tôi bởi quần áo mà tôi đang mặc.)

  1. Sở hữu – belongings

Belong to

Have/has = have got/has got = có ( sở hữu)

Own

Possess

* ‘have’ nếu không có nghĩa là ở hữu thì vẫn dùng với present continuous

I have a house. (Tôi có 1 căn nhà = sở hữu)

            I am having a shower. (Tôi đang tắm.)

            I am having lunch. (Tôi đang ăn trưa.)

  1. giác quan – senses

Smell =  có mùi

Taste = có vị

Hear = nghe thấy (không có chủ tâm nghe, nhưng âm thanh cứ đập vào tai)

See = nhìn thấy (không có chủ tâm nhìn, nhưng hình ảnh cứ đập vào mắt)

This soup smells good. (Canh này có mùi thơm ngon.)

            He is smelling the soup. (Anh ta đang ngửi món canh đó.)

            This soup tastes delicious. (Canh này có vị ngon.)

            He is tasting the soup. (Anh ta đang nếm món canh đó.)

  1. Các state verbs khác

Contain = chứa đựng

Deserve = xứng đáng

Fit = vừa với

Seem = dường như

Look có nghĩa = seem

Look like = trông như

Weigh = cân nặng

He weighs 60 kilos. (Anh ta cân nặng 60 ký.)

            He is weighing bananas. (Anh ta đang cân chuối.)


Bài tập vận dụng thì present continuous và present simple

  1. I can’t help you now. I                         (have) a shower.
  2. It always             (rain) here in summer.
  3. I                         (think) I should go now.
  4. It                         (rain). Take your umbrella with you.
  5. Listen! Somebody (make) a noise.
  6. I’m tired. I                         (want) to go now.
  7. Where are you? I’m in the kitchen. I (cook).
  8. I                         (not/watch) the TV. You can turn it off.
  9. Excuse me! You                         (stand) on my foot.
  10. George (watch) TV at the moment.
  11. I (work) from 9 to 5 every day.
  12. She (watch) TV right now.
  13. My brother always             (play) soccer on Saturday.
  14. Your mother (taste)                 the meat now?
  15. We need an umbrella because it(rain)                        
  16. Please be quiet because the baby(sleep) .
  17. Max usually (go)                         to the movies on Friday nights.
  18. What is that sound? I think the phone (ring) .
  19. Jim (swim)                         50 laps in the pool every day after work.
  20. Mary is very upset right now. In fact, she (cry) .

———————————————-

  1. Have a shower = tắm
  2. Rain = mưa, summer = mùa hè
  3. Should = nên
  4. Take = lấy, cầm ; umbrella = cái dù
  5. Make a noise = làm ồn
  6. Tired = mệt (adj)
  7. Kitchen = nhà bếp ; cook = nấu ăn
  8. Watch = xem ; turn off = tắt # turn on = mở
  9. Stand = đứng ; a foot = 1 bàn chân # feet số nhiều của foot
  10. soccer = bóng đá (người mỹ dùng) = football
  11. meat = thịt
  12. outside = bên ngoài (adv)
  13. be quiet = hãy yên lặng
  14. the movies = rạp chiếu phim
  15. sound = âm thanh ; ring = reo
  16. swim = bơi lội; a lap = một vòng ; a pool = cái hồ bơi
  17. upset (adj)= phiền lòng ; cry = khóc ; in fact = thực ra, thực tế

——————————————

Link xem đáp án bài tập Hiện Tại Tiếp Diễn – Present Continuous

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu