BÀI HỌC TIẾNG ANH

Các loại từ trong tiếng Anh

CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH

 

Tiếng Anh có 4 loại từ chính: danh từ, động từ, tính từ, và trạng từ.

1-Danh từ (noun) và đại từ chỉ người (pronoun): thường đứng ở vị trí chủ ngữ (Subject), tân ngữ – sau động từ (Object), và sau giới từ (preposition)

                My mom              takes    me        to school. (mẹ tôi dẫn tôi đi học)

                      S (N)                 V        O (pro)

                She        thinks    of           money. (cô ta nghĩ về tiền)

                S (pro)      V         Pre            N    (of = preposition)

                Danh từ được chia ra làm 2 loại: đếm được và không đếm được.

                Những danh từ mà chúng ta không thể đếm hoặc rất khó đếm thì thường sẽ là danh từ không đếm được, và các danh từ không đếm được luôn luôn ở số ít.

                                Water (nước) : chúng ta không thể đếm

                                Hair (tóc): chúng ta có thể đếm được nhưng rất khó, nên hair được xếp vào danh từ không đếm được.

                Những danh từ mà chúng ta có thể đếm được dễ dàng từng cái riêng lẻ thì sẽ là danh từ  đếm được. Nếu ở số ít thì phải có mạo từ (article), còn nếu ở số nhiều thì thường phải thêm s hoặc es phía sau danh từ. Tuy nhiên, có những trường hợp danh từ số nhiều có dạng khác với danh từ số ít.

                               A table (một cái bàn)                tables (nhiều cái bàn)                                                      

                                A box    (một cái hộp)              boxes (nhiều cái hộp)

                                A man (một người nam)          men (nhiều người nam)

2-Động từ (verb): đứng sau chủ ngữ là động chính, và động từ này sẽ phải chia theo chủ ngữ tùy theo chủ ngữ là số nhiều hay số ít, quá khứ hay hiện tại. Hoặc thường đi theo sau các động từ khác thì sẽ ở dạng ‘to verb’ (to infinitive) hay ‘verb+ing’ (gerund).

                My brother is a doctor. (em trai tôi là một bác sỹ)

                ‘Brother’ là danh từ đếm được và được viết ở số ít (không có s) nên động từ ‘to be’ cũng được chia ở số ít là ‘is’, danh từ ‘doctor’ cũng được chia ở số ít (không có s và thêm mạo từ ‘a’ phía trước).

                My brothers are doctors. (mấy đứa em tôi là bác sỹ)

                ‘brothers’ là danh từ số nhiều (vì được thêm s) nên động từ ‘to be’ cũng phải được chia ở số nhiều là ‘are’, và doctors cũng phải thêm s để biến thành danh từ số nhiều cho phù hợp với chủ ngữ.

                My brother  wants  to buy  a house. (em tôi muốn mua một cái nhà)

                                        V         to V                                

                My brothers  like  eating  seafood. (mấy đứa em tôi thích ăn hải sản)

                                        V      V-ing

                (Seafood là danh từ không đếm được nên được viết ở dạng số ít.)

3-Tính từ (adjective): dùng để mô tả cho danh từ, để cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước, v.v… của danh từ đó như thế nào, và có 2 vị trí đứng

                *-Trước một danh từ để mô tả cho danh từ đó

                              

                   A     big    house (một cái nhà đẹp)

                           Adj       N          (big bổ nghĩa cho house)

                               

                         Good    food (thức ăn ngon)

                            Adj         N      (good bổ nghĩa cho food)

                *-Sau động từ ‘to be’ và một số các động từ khác như: look (nhìn), seem (dường như), feel (cảm thấy), v.v…

             My      house     is     big. (nhà tôi to)

                        S            V      adj    (big bổ nghĩa cho my house)

           They      look   beautiful. (họ nhìn đẹp đấy.)

            S             V            adj         (beautiful bổ nghĩa cho they)

4-Trạng từ: bổ nghĩa cho động từ để cho biết động từ đó thực hiện như thế nào(how), ở đâu (where), khi nào (when), và với tần xuất (how often) ra làm sao.

                I     usually   walk    quickly    to school     in the morning.

                    how often               how           where            when                                                 

                (tôi thường bước nhanh đến trường vào buổi sáng)

                Bổ nghĩa cho một trạng từ hay một tính từ khác, thì sẽ đứng trước trạng từ hay tính từ đó

                I     walk     very   quickly. (very = rất)

                S       V       adv        adv   (very bổ nghĩa cho quickly)

                My house      is      very         big.

                       S             V       adv         adj    (very bổ nghĩa cho big)

 

Xem CÂU VÀ MỆNH ĐỀ TRONG TIẾNG ANH

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu