BÀI HỌC TIẾNG ANH

Quá khứ đơn với ‘Used To’ và ‘Would’

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ‘USED TO’‘WOULD’

 

  1. Dùng ‘used to’
(+) S + used to + V nguyên mẫu
(-) S + did not  + use to + V nguyên mẫu
(?) Did + S + use to + V nguyên mẫu ?

 

She used to play the piano two years ago.

(Cô ta đã từng chơi piano cách đây 2 năm.)

They did not use to go to the cinema when they were young.

(Họ đâu có đi xem phim khi họ còn trẻ.)

Did you use to live here? Yes, I did. (No, I didn’t.)

(Bạn có từng sống ở đây không?)

  1. Dùng ‘would’
(+) S + would + V nguyên mẫu
(-) S + would not + V nguyên mẫu
(?) Would + S + V nguyên mẫu ?

 

He would watch TV a lot. (Anh ta đã từng xem TV nhiều.)

would not = wouldn’t

            viết tắt của would = ‘d: I’d, you’d, he’d …

* Trong câu (-) và (?), ‘would’ sẽ thường được thay bằng ‘used to’

————————————–

Chúng ta dùng ‘used to’ hoặc ‘would’ khi muốn nhấn mạnh một thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa

We used to go swimming at weekends.

(Chúng tôi đã từng đi bơi vào cuối tuần.)

Trong quá khứ chúng tôi thường đi bơi vào cuối tuần, nhưng bây giờ hết rồi.

She would go swimming every morning.

Tuy nhiên đối với các động từ chỉ trạng thái (không phải chỉ hành động) thì ‘would’ không được dùng, mà phải dùng ‘used to’

We used to want to be doctors.

(chúng tôi đã từng muốn trở thành bác sỹ.)

We would want to be doctors.

He used to love eating pizza.

(Anh ta đã từng rất thích ăn pizza.)

He would love eating pizza.

I used to have a lovely dog.

(Tôi đã từng có một con cún dễ thương.)

I would have a lovely dog.

Link xem một số động từ chỉ trạng thái ở bài hiện tại tiếp diễn

————————————–

Bài tập vận dụng

Điền vào chỗ trống ‘used to’‘would’ nếu cả hai có thể dùng được

  1. I (be)    used to be       shy, so I (hide) used to/would hide     under my desk every time a visitor came to my house.
  2. Every time my uncle came to my house, he (buy)                us a toy.
  3. I (be)                afraid of flying. My heart (start)                      beating hard every time I was on a plane.
  4. My dad gave me a bicycle when I was young, and my friends (ask)                       to ride it.
  5. I (feel)              that I was stupid every time I did a mistake.
  6. When my brother was a boy, he (like)                       going around my neighbourhood and (do)                 a crazy thing.
  7. When I was a child, I (live)                  in the countryside, so I (put)               a flashlight next to my pillow every time I was in bed at night.
  8. Every summer, my parents (take)                 us to our grandparents’ house in the country when we were children, and I remembered that we (love)                running all over the garden to play hide and seek.
  9. When I was at university, I (go)                      a library to study, so I (know)             very little about school activities
  10. Last summer, my family went on vacation to mountains. It was so great. Every morning, singing birds (wake)             us up. After breakfast, we (go)                       for a walk along mountain streams. We often (see)                peaceful and beautiful views.

Link xem đáp án bài tập Quá khứ đơn với ‘Used To’ và ‘Would’

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu