BÀI HỌC TIẾNG ANH

Quá khứ tiếp diễn – past continuous

QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

  1. Positive sentence – câu nói có

            S + was/were + V-ing

I was working.
You were working.
He was working.
She was working.
It was working.
We were working.
You were working.
They were working.

Link xem cách thêm ‘ing’ sau động từ ở bài hiện tại tiếp diễn

  1. Negative sentence – câu nói không

S + was/were + not + V-ing

I was not working.
You were not working.
He was not working.
She was not working.
It was not working.
We were not working.
You were not working.
They were not working.

was not = wasn’t

were not = weren’t

  1. Question – câu hỏi

Was/were + S + V-ing?

Was I working? Yes, you were. Yes, you weren’t.
Were you working? Yes, I was. No, I wasn’t.
Was he working? Yes, he was. No, he wasn’t.
Was she working? Yes, she was. No, she wasn’t.
Was it working? Yes, it was. No, it wasn’t.
Were we working? Yes, you were. No, you weren’t.
Were you working? Yes, we were. No, we weren’t.
Were they working? Yes, they were. No, they weren’t.

Yes, I was = Yes, I was working.

No, I wasn’t = No, I wasn’t working.

—————————————

Chúng ta dùng past continuous – quá khứ tiếp diễn khi

  1. Muốn diễn ta một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

She was studying at 7 last night.

(Cô ta đang học bài lúc 7 giờ tối qua.)

Cô ta bắt đầu học trước 7 giờ, và lúc 7 giờ thì cô đang học

She studied at 7 last night.

            Câu này dùng past simple = 7 giờ tối qua cô ta bắt đầu học

  1. Muốn diễn tả một hành động đang xảy ra (hành động dài), thì bị một hành động khác cắt ngang trong quá khứ (hành động ngắn hơn).

Hành động dài hơn = past continuous

            Hành động ngắn hơn = past simple

Last night when I was having dinner, my dad came home.

(tối qua khi tôi đang ăn tối thì ba tôi về.)

Hành động ăn tối dài hơn = past continuous = was having dinner

Hành động về nhà ngắn hơn = past simple = came home

While we were studying in our class, he made a noise.

(Trong khi chúng tôi đang học bài trong lớp thì anh ta gây ra một tiếng ồn.)

  1. Muốn diễn ta 2 hành động cùng đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (dùng với while)

While I was studying, my brother was sleeping.

(Trong khi tôi đang học bài, thì em tôi đang ngủ.)

They were talking noisily while she was sitting quietly.

  1. Dùng với always hoặc continually để chỉ trích hoặc phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ

He was always working at weekends.

(Anh ta lúc nào cũng làm việc vào cuối tuần.)

Câu này có nghĩa là anh làm việc quá nhiều, nhiều hơn mức cần thiết theo suy nghĩ của người nói

  1. Muốn nói về một kế hoạch hay ý định trong quá khứ mà không được hoàn thành (dùng với hope, plan, v.v…)

They was hoping to get a promotion. (but they didn’t get it)

Họ đã mong được thăng chức, nhưng cuối cùng là họ không được thăng chức

* Chú ý: động từ chỉ trạng thái – state verbs – chỉ được dùng trong past simple, không được dùng trong past continuous

I wanted to go to the cinema.

I was wanting to go to the cinema.

Link xem state verbs ở bài hiện tại tiếp diễn

————————————–

Bài tập vận dụng

Fill in the blanks with either past simple or past continuous

(Hãy điền vào chỗ trống past simple hay past continuous)

  1. I (call)              my friend at nine last night, but he (be, not)             at home. He (work)                             at the restaurant.
  1. I (hear, not) the thunder during the storm last night because I (sleep)                 .
  2. It was beautiful yesterday when we went for a walk in the park. The sun (shine) . A cool breeze (blow)                          . The birds (sing)                                 .
  3. My brother and sister (argue)                         about something when I (walk)                      into the room.
  4. I got a package in the mail. When I (open) it, I (find)                                 a surprise.
  5. Tommy went to his friend‘s house, but the boys (be, not) They (play)                   soccer in the vacant lot down the street.
  6. Stanley (climb) the stairs when he (trip)                     and (fall)                     . Luckily, he (hurt, not)                               
  7. While Mrs. Emerson (read) the little boy a story, he (fall)                         asleep, so she (close)                         the book and quietly (tiptoe)                          out of the room.
  8. A: (hear, you)                         what he just said?

B: No, I (listen, not)                 . I (think)                                  about something else

  1. A: How (break, you) your arm?

B: I (slip)                                  on the ice while I (cross)                     the street in front       of the dorm.

————————————-

Vocabulary

  1. Call (v)                        gọi điện thoại
  2. Thunder (n)     tiếng sấm
  3. Storm (n)         cơn bão
  4. Go for a walk  đi dạo
  5. Shine (v)         chiếu nắng
  6. Cool (adj)        mát
  7. Breeze (n)       cơn gió thoảng
  8. Blow (v)           thổi
  9. Argue (v)         tranh cãi
  10. Surprise (n)     sự ngạc nhiên
  11. Vacant lot        khu đất trống
  12. Climb (v)         leo lên, trèo lên
  13. Stair (n)           bậc cầu thang
  14. Trip (v)                        vấp (ngã)
  15. Fall (v)             ngã
  16. Asleep (adj)     ngủ
  17. Tiptoe (v)         đi rón rén
  18. Break (v)         làm vỡ, làm gãy
  19. Slip (v)             trượt chân
  20. Cross (v)         băng ngang
  21. Dorm (n)         ký túc xá

Link xem đáp án bài tập Quá khứ tiếp diễn – past continuous

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu