BÀI HỌC TIẾNG ANH

Sự bắt buộc và cần thiết – Obligation and Necessity: must or have to

OBLIGATION AND NECESSITY: MUST OR HAVE TO

(sự bắt buộc và cần thiết: must hay have to)

Chúng ta dùng ‘must’‘has/have to’ để nói đến sự bắt buộc hay cần thiết để làm một điều gì đó

Must là một modal verb

(+)  S + must + simple verb (nguyên mẫu)

(-)   S + must + not + simple verb

(?)   Must + S + simple verb?

You must go.

            He  mustn’t go. (must not = mustn’t)

            Must they go?

Has/have to không phải là modal verb

   (+)  S + has/have to + simple verb

I have to go.
You have to go.
He has to go.
She has to go.
It has to go.
We have to go.
You have to go.
They have to go.

(-)   S + does/do + not + have to + simple verb

I do not have to go.
You do not have to go.
He does not have to go.
She does not have to go.
It does not have to go.
We do not have to go.
You do not have to go.
They do not have to go.

 

do not = don’t

            does not = doesn’t

(?)  Does/do + S + have to + simple verb?

Do I have to go?
Do you have to go?
Does he have to go?
Does she have to go?
Does it have to go?
Do we have to go?
Do you have to go?
Do they have to go?

 

Dùng ‘must’ hay ‘have to

Dùng ‘must khi chúng ta đưa ra những mệnh lệnh, hoặc những lời khuyên rất mạnh  về một điều gì đó mà thường là theo suy nghĩ và ý muốn của người nói

            You must tell me the truth.

(Bạn phải nói cho tôi sự thật.)

            They must see the film. It is so interesting.

(Họ phải xem bộ phim đó. Nó hay lắm.)

            I must go now.

(Giờ tôi phải đi rồi.)

have to thường được dùng hơn là ‘must’ khi nói về một luật lệ hay một sự bắt buộc mà không đến từ ý muốn của người nói (nghĩa vụ, bổn phận, trách     nhiệm,… mà   chúng ta phải làm)

            My son has to wear a uniform at school.

(Con trai tôi phải mặc đồng phục ở trường.- điều luật của trường.)

            I have to write a report every week.

(Tôi phải viết một bản báo cáo mỗi tuần. – công việc của tôi quy định vậy)

must’ được dùng ở thì hiện tại. Các thì khác chúng ta phải dùng ‘have to’

He had to go to work early last week. (simple past)

(Anh ta phải đi làm sớm tuần rồi.)

I’ll have to do a lot of homework next week. (future)

(Tôi sẽ phải làm nhiều phải bài tập về nhà tuần tới.)

Dùng ‘mustn’t’ hay ‘don’t have to’

mustn’t’ = cấm ai làm điều gì

don’t have to’ = không nhất thiết phải làm điều gì

You mustn’t smoke in this office.

(Bạn không được hút thuốc trong văn phòng này.)

He mustn’t go out.

(Anh ta không được đi chơi.)

She has a lot of hats, so she doesn’t have to buy a new hat.

(Cô ta có nhiều mũ, vì vậy cô ta không cần thiết phải mua một cái mũ mới.)

We don’t have to go to work at weekend.

(Chúng tôi không cần thiết phải đi làm vào cuối tuần.)

Diễn tả sự cần thiết với ‘need

need’ vừa là động từ thường, vừa là modal verb. Nhưng nếu là modal verb thì chỉ được dùng trong phủ định và câu hỏi.

I need to come to the party.

(Tôi cần tới bữa tiệc đó.)

I need come to the party.

Do I need to come to the party? (động từ thường)

Need I come to the party? (modal verb)

He doesn’t need to come to the party. (động từ thường)

He needn’t come to the party.

(Anh ta không cần thiết phải đến bữa tiệc đó.)

Nếu dùng trong quá khứ thì ‘need’ = động từ thường và ‘need’ = modal verb sẽ  có nghĩa khác nhau

I didn’t need to buy any food yesterday. (động từ thường)

(Tôi không cần phải mua tí thức ăn nào hôm qua.)

Hôm qua tôi đã không mua thức ăn vì không cần thiết.

I needn’t have bought any food yesterday. (modal verb)

Tôi đã không cần thiết phải mua tí thức ăn nào hôm qua (nhưng tôi đã mua mặc dù          không cần thiết)

——————————————-

Exercises of obligation and necessity

Complete the sentences using the correct form of must, mustn’t, have to or don’t have to

  1. I           have to            speak English well. I need it in my job.
  2. I                       speak English well. I want to speak to foreigners.
  3. I                       get up early. I want to go camping.
  4. I                       get up early. I go to work.
  5. I                       wear a dress. It’s a formal party.
  6. I                       wear a dress. I want to be good-looking.
  7. I                       follow the instructions. I don’t want to be wrong.
  8. I                       follow the instruction. It’s my duty.
  9. I                       earn money for a living.
  10. I                       earn a lot of money. I want to buy a new car.
  11. Football players                                   attend the training.
  12. You                              buy that CD. I can give you one.
  13. Look at my bike. It’s too dirty. I                       wash it as soon as possible.
  14. I have just ordered some pizza. You              cook tonight.
  15. You                  remember what I said to you. It’s very important.
  16. My teacher gave me an essay to write.  I                  write it now.
  17. They                go to work late.
  18. I                       call my mother for her birthday today.
  19. When you go shopping, you                           buy something.
  20. You                  cheat during exams.

Link xem đáp án bài tập Sự bắt buộc và cần thiết – Obligation and Necessity: must or have to

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu