BÀI HỌC TIẾNG ANH

Thì tương lai với hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

THÌ TƯƠNG LAI VỚI HIỆN TẠI ĐƠNHIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(future with present simple and present continuous)

  1. Tương lai với present simple

Chúng ta dùng present simple để nói về những hành động hay sự việc trong tương lai nếu chúng đã được nằm trên thời gian biểu, ví dụ như là lịch trình của tàu hỏa, xe buýt, máy bay, trường học, rạp hát, v.v…

Một số động từ thường dùng:

Open = mở cửa

            Close = đóng cửa

            Begin = bắt đầu

            End = kết thúc

            Start = bắt đầu

            Finish = kết thúc

            Arrive = đến

            Leave = rời đi

            Return = quay trở lại

Our class begins next Monday.

(Lớp học của chúng tôi sẽ bắt đầu vào thứ Hai tới.)

His plane arrives at 6 A.M. next Saturday.

(Máy bay của anh ta sẽ đến vào lúc 6 giờ sáng thứ bảy tới)

The zoo closes at 5 tomorrow afternoon.

(Sở thú sẽ đóng cửa vào lúc 5 giờ chiều mai.)

  1. Tương lai với present continuous

Dùng present continuous để nói về một hành động hay sự việc trong tương lai mà đã được hoạch định và sắp xếp rồi (chúng ta đã biết thời gian, địa điểm sẽ xảy ra)

            I think I will go to Nha Trang next week.

(Tôi nghĩ là tôi sẽ đi Nha Trang tuần tới – không chắc chắn sẽ đi.)

            I am going to Nha Trang next week.

(Tôi định đi Nha Trang tuần tới – một ý định)

            I am going to Nha Trang next week.

(Tôi sẽ đi Nha Trang tuần tới – đã được lên kế hoạch : đã mua vé, đặt phòng,     v.v…)

            We are meeting at the restaurant at 7 tonight.

(Chúng tôi sẽ gặp nhau tại nhà hàng đó lúc 7 giờ tối nàyđã điện thoại hẹn trước.)

—————————————-

Exercise of future with present simple and present continuous

I. Melissa wants to interview Liam O’Neil, a famous DJ. She is talking to Joe, his assistant. Look at Liam’s diary and fill in the gaps using the present continuous

(Melissa muốn phỏng vấn Liam O’Neil, một DJ nổi tiếng. Cô ta đang nói chuyện với Joe, trợ lý của Liam. Hãy nhìn vào cuốn nhật ký của Liam và điền vào chỗ trống bằng thì present continuous)

Liam’s diary

MONDAY

  • Listen to new CDs (with Joe)

Evening

  • Give an interview to the Daily Post at 7.30

TUESDAY

Morning

  • Go to TV studio early (stay all day)

Evening

  • Present the TV show
  • The production team have a meal together

Melissa’s diary

MONDAY

 

TUESDAY

  • Spend the day at the TV studio

*******

Melissa: I can meet Liam any time on Monday. What (1) is he doing during the day?

Joe:        We (2)                      to new CDs all day. He can’t see you then.

Melissa: And what (3)                                    in the evening?

Joe:       He (4)                        to the Daily Post at 7.30.

Melissa: Oh. And where (5)               on Tuesday?

Joe:       He (6)                        to the TV studio early and he (7)                    there all day.

Melissa: Oh, that’s great. I (8)                        the day at the TV studio.

Joe:       But in the evening he (9)                   his TV show. He can’t see you before that. But the production team (10)                  a meal together after that. Perhaps you can join them?

Melissa: Really? That’s geat! Thank you so much.

 

II. Underline the best form of the verb

(Hãy gạch dưới dạng đúng nhất của động từ)

Guest:           Excuse me. I (1) am staying/stay here till Friday. I (2) am going to look/ am looking around the city now      but I want to do some walking in the mountains while I’m here.

Receptionist: OK. There’s a guided tour tomorrow. It (3) is leaving/ leaves from outside the hotel at 10 a.m. and it (4) is    returning/ returns at 5 p.m.

Guest:           Oh good. I think I (5) am doing/ will do that.

Receptionist: Would you like to order a packed lunch? Cheese or chicken sandwiches?

Guest:            I (6) will have/ have cheese please. And are there any evening activities in the hotel?

Receptionist: There’s a concert tonight. It (7) is starting/ starts at 7.30.

Guest:            Oh I (8) am meeting/ will meet an old friend at 6 and I don’t think I (9) am/ will be back in time.

Receptionist: OK. (10) Are you going to have/ Do you have dinner in the hotel tonight?

Guest:              No thanks.

 

Link xem đáp án bài tập Thì tương lai với hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu