Tin tức

Cách tính điểm thi FCE-B2 từ năm 2015

Những thay đổi trong kỳ thi FCE (B2) quốc tế từ năm 2015

Bắt đầu từ năm 2015, kỳ thi FCE (B2) sẽ gồm 4 phần thi

Phần 1-Reading and use of English: thời gian làm bài là 1 giờ 45 phút, bao gồm 7 phần

  1. : có 8 câu mỗi câu đúng được 1 điểm. Nội dung là đọc một đoạn văn ngắn trong đó có 8 ô trống, hãy chọn A,B,C, hoặc D cho mỗi ô trống.
  2. : có 8 câu, 1 điểm 1 câu. Nội dung là đọc một đoạn văn ngắn trong đó có 8 ô trống, hãy điền một từ thích hợp vào mỗi ô trống.
  3. : có 8 câu, 1 điểm 1 câu. Nội dung là đọc một đoạn văn ngắn khoảng 200 từ , trong đó có 8 ô trống, hãy điền vào mỗi ô trống một từ thích hợp mà được cho sẵn. Mục đích phần này là kiểm tra cách mà từ được hình thành bao gồm: prefixes, suffixes, and spelling rules.
  4. : có 6 câu, 2 điểm 1 câu. Hoàn thành câu thứ 2 sao cho nghĩa giống câu thứ 1 với những từ đã được cho sẵn.
  5. : có 6 câu, 2 điểm 1 câu. Đọc và trả lời câu hỏi, lựa chọn A,B,C, hoặc D
  6. : có 6 câu, 2 điểm 1 câu. Chọn một trong các lựa chọn A,B,C,D,E,F mà có sẵn để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp (grapped text)
  7. : có 10 câu, 1 điểm 1 câu. Tìm câu trả lời có sẵn thuộc đoạn văn nào.

Phần 2-Writing: thời gian làm bài 1 giờ 20 phút, bao gồm 2 bài viết mỗi bài 140-190 từ.

2-1: Viết Essay

2-2: Viết một trong các thể loại: article, letter/email, report, review.

Điểm writing dựa trên 4 tiêu chí: content, communicative achievement, organisation, và language, với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí và không có điểm rưỡi. Điểm tối đa cho mỗi phần là 20 điểm, và tổng điểm tối đa cho 2 phần là 40.

Phần 3-Listenning: thời gian làm bài 40 phút, gồm 4 phần, 1 điểm 1 câu

3-1: 8 câu chọn A,B,hoặc C

3-2: 10 câu điền từ còn thiếu vào ô trống

3-3: 5 câu, chọn 5 câu thích hợp trong 8 lựa chọn được cho (matching)

3-4: 7 câu chọn A,B, hoặc C

 

phần 4-Speaking: thời gian thi khoảng 14 phút, gồm 4 phần thi. Điểm được cho dựa trên 3 tiêu chí: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication, với thang điểm từ 0-5 cho mỗi tiêu chí và có điểm rưỡi. Mỗi phần điểm tối đa là 15, và tổng điểm cho phần speaking là 60.

                Cách tính điểm thi FCE-B2 từ năm 2015 như sau: quy đổi từ điểm chấm ở bài thi (practice test score) sang thang điểm của Cambridge theo từng phần, rồi sau đó lấy trung bình cộng của 5 phần. Reading sẽ bao gồm phần 1,5,6, và 7, còn Use of English sẽ gồm phần 2,3 và 4.

 

Practice test score Cambridge English Scale score

Reading

37 180
24 160
16 140
10 122*
Use of English
24 180
18 160
11 140
7 122*
Writing
34 180
24 160
16 140
10 122*
Listening
27 180
18 160
12 140
8 122*
Speaking
54 180
36 160
24 140
14 122*

*minimum score reported for first

Theo thang điểm Cambridge, để đạt được chứng chỉ FCE-B2 thì tối thiểu phải được tổng bình trung bình cộng của 5 phần là 160 điểm.

Chứng chỉ nếu đạt mức FCE-B2 sẽ được phân loại như sau:

 

Cambridge English Scale score Grade/CEFR CEFR Level
180-190 Grade A C1
173-179 Grade B B2
160-172 Grade C B2
140-159 Level B1 B1

Theo khung điểm Cambridge , nếu trung bình cộng của các phần:

  • 160-190: được cấp bằng FCE-B2
  • 140-159: được cấp bằng B1-PET
  • 122-139: không có bằng như vẫn có báo cáo kết quả
  • Dưới 122: không có báo cáo kết quả

Ví  dụ:  điểm thi của bạn là: reading : 165; use of English: 145; listening: 170; writing: 160; speaking: 160. Vậy điểm trung bình cộng của bạn là (165 + 145 + 170 + 160 + 160)/5 = 160 : bạn đậu.

Các bạn có thể truy cập vào website của trung tâm gia sư vina để tham khảo thêm các tài liệu để luyện thi FCE-B2