BÀI HỌC TIẾNG ANH

Confusing Words 7: make/ cause, percent/ percentage, personal / personnel, possibility/ change, priceless/ worthless

  1. Make/ cause

Make (v): to produce, or cause sth

He has made a cup of coffee for you.

Anh ta đã pha một tách café cho bạn.

Money has made her change her decision.

Tiền đã làm cho cô ta thay đổi quyết định của mình.

Cause (v): to make sth bad happen

The big pothole in the street caused many accidents last year.

Mấy cái ổ gà bự trên con đường đó là nguyên nhân gây ra nhiều tai nạn năm rồi.

  1. Percent/ percentage

Percent (adv) = per cent = %

Only 20 percent of the visitors came to the exhibition.

Chỉ có 20% khách đến buổi triển lãm đó.

Percentage (n): an amount of sth expressed as a number out of 100

Only a small percentage of the visitors came to the exhibition.

Chỉ có một phần nhỏ ( tính theo %) khách đến buổi triển lãm đó.

  1. Personal / personnel

Personal (adj): private, or belonging to a single person rather than to a group

My own personal view is that money can buy most of things.

Theo quan điểm cá nhân tôi thì tiền có thể mua hầu hết mọi thứ.

Personnel (n): the people who are employed in a company.

My company is making big changes in personnel this year.

Công ty tôi đang làm những  thay đổi lớn về nhân sự năm nay.

  1. Possibility/ change

Possibility (n): a change that sth may happen or be true

There is a possibility of rain tonight.

Tối nay có khả năng mưa đó.

We could go swimming. Another possibility is that we might go shopping.

Chúng ta có thể đi bơi. Một khả năng khác là chúng ta có thể đi mua sắm.

Chance (n):  a possibility of sth happening

I didn’t have a chance to meet her.

Tôi đã chẳng có một cơ hội để gặp cô ta.

  1. Priceless/ worthless

Priceless (adj): the price cannot be calculated because it’s rare and high of value

It’s one of the priceless paintings by Van Gogh in the museum.

Nó là một trong những tranh vô giá của Van Gogh trong việc bảo tàng đó.

Worthless (adj): having no value in money

These jewels are fakes, so they are worthless.

Mấy cái nữ trang này là hàng giả, vì thế chúng chẳng đáng một xu.

 

CLICK TO LEARN OTHER LESSONS OF USING WORDS