PREPOSITIONS OF PLACE – ALONG, THROUGH, BESIDE/BY, NEAR, OPPOSITE, BETWEEN, AMONG, BEYOND, BEHIND
1.Along and through
Along : dùng cho một thứ gì đó dọc theo một thứ khác (dọc theo)
Through: từ bên này của một thứ gì đó sang đến phía bên kia (xuyên qua)
I walked along the street.
(Tôi đã đi bộ dọc theo con đường.)
There are trees along the street.
(Có những cái cây dọc theo con đường.)
Go through the gate to enter the garden.
(Hãy đi qua cánh cổng đó để vào khu vườn.)
I could see the beach through the trees.
(Tôi có thể thấy bãi biển xuyên qua những cái cây.)
2. Beside, by, near and opposite
Beside/by: có nghĩa là nằm sát bên, bên cạnh
Near: gần
Opposite: đối diện (đối mặt với một thứ khác mà nằm ở phía bên kia)
There is a man by the door.
(Có một người đàn ông cạnh cái cửa.)
They like living beside a stream.
(Họ thích sống bên cạnh một con suối.)
The girl sitting near me is so cute.
(Cô con gái ngồi gần tôi thật là dễ thương.)
There is a good restaurant near here.
(Có một nhà hàng ngon gần đây.)
There is a café opposite the school.
(Có một quán café đối diện cái trường đó.)
They are sitting opposite each other.
(Họ đang ngồi đối diện nhau.)
3. Between and among
Between: nằm giữa hai nơi, hai vật, hay hai người
Among: bị vây quanh bởi những thứ khác
There is a table between a chair and a sofa.
(Có một cái bàn nằm giữa một cái ghế và một cái sofa.)
The motorway is between HCM City and Can Tho City.
(Cái cao tốc nằm giữa thành phố HCM và Cần Thơ.)
I found my dictionary among those books.
(Tôi đã tìm thấy cuốn tự điển của tôi trong số mấy cuốn sách kia.)
She is looking for the man among the crowd.
(Cô ta đang kiếm người đàn ông trong đám đông đó.)
4. Beyond and behind
Beyond: tận bên kia
Behind: một phần hay toàn bộ bị che bởi một thứ khác (phía sau)
We can’t see the lake, it is beyond the forest.
(Chúng ta không thể thấy cái hồ đâu, nó nằm bên kia cánh rừng.)
The traffic jam is stretching beyond the beginning of the street.
(Kẹt xe đang kéo ra tới tận đầu bên kia của con đường.)
There is something behind the door.
(Có thứ gì đó phía sau cánh cửa.)
I found a letter behind the painting.
(Tôi đã tìm thấy một lá thứ phía sau bức tranh đó.)
Lưu ý : against = bên cạnh và chạm vào một thứ khác (dựa vào, sát vào)
Don’t put the wardrobe against the wall.
(Đừng có đặt cái tủ quần áo dựa vào tường.)
He is standing with his back against the wall.
(Anh ta đang đứng dựa lưng vào tường)
————————————
Exercises of prepositions of place
Fill in the blanks below, using prepositions of place – along, through, beside/by, near, opposite, between, among, beyond, behind
- They are taking a walk the bank of the river.
- The museum is not far away. It’s here.
- We can find a pharmacy a book store and a café.
- He has a secret safe a painting.
- Go the doors, and the restroom is on your left.
- The restaurant is across from the school. The restaurant is the school.
- I like living a lake, so I can go swimming and fishing whenever I want.
- My grandpa’s house is over there, just the hill.
- All of them are wearing a mask, so I can’t find my friend them.
- When I saw the thief, he was hiding the door. After being seen, he ran the door, the path the park and the river.
Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu