ABILITY (CAN, COULD, BE ABLE TO)
(khả năng để làm điều gì)
1. Ở hiện tại: dùng can hoặc be able to
S + can (not) + simple verb (nguyên mẫu)
S + am/is/are (not) able to + simple verb
Can + S + simple verb?
Am/Is/Are + S + able to + simple verb?
I can swim.
(Tôi có thể bơi được. – Tôi có một khả năng bơi lội.)
She can’t sing. (can’t = cannot : viết liền)
(Cô ta không thể hát. – Cô ta không có một khả năng ca hát.)
My brother is able to dance.
(Em trai tôi có thể nhảy nhót được.)
My friend isn’t able to ride a motorbike.
(Bạn tôi không thể lái được xe máy.)
2. Ở quá khứ : dùng could hoặc be able to
S + could (not) + simple verb
S + was/were (not) able to + simple verb
Could + S + simple verb?
Was/Were + S + able to + simple verb?
Dùng could hoặc be able to để nói một khả năng tổng quát trong quá khứ bây giờ không còn nữa. Nhưng khi khả năng nếu chỉ dùng cho một dịp nào đó thì dùng be able to, không dùng could, couldn’t thì vẫn được dùng cho một tình huống.
I could run fast when I was young.
I was able to run fast when I was young.
(Tôi có thể chạy nhanh khi tôi còn trẻ.)
They couldn’t read when they were five.
They weren’t able to read when they were five.
(Chúng không thể đọc khi chúng 5 tuổi.)
He was able to win the match last week.
He could win the match last week.
(Anh ta đã có khả năng thắng trận đấu đó tuần trước.- không dùng could vì khả năng chỉ dùng cho một tình huống là trận đấu đó. )
They weren’t able to come to my party.
They couldn’t come to my party.
(Họ đã không thể đến được buổi tiệc của tôi.- có thể dùng couldn’t vì là câu phủ định)
3. Các thì khác: dùng be able to
He will be able to give us some information tomorrow. (future)
(Anh ta sẽ có thể đưa cho chúng ta một vài thông tin ngày mai.)
We haven’t been able to meet them for months. (present perfect)
(Chúng đã không thể gặp họ hàng tháng rồi.)
I hope to be able to study abroad next year. (to infinitive)
(Tôi hy vọng có thể đi du học năm tới.)
—————————
Exercise of ability
Fill in the gaps with can (not), could (not), or the correct form of be able to. Sometimes there are two possible answers.
(Hãy điền vào chỗ trống với can (not), could (not), hoặc các dạng đúng của be able to. Đôi khi có thể có 2 đáp án.)
The maths genius
Ryan Kennedy speaks to Nick Evans about his amazing talent.
‘One day when I was four years old, my father was telling my mother how much money he’d spent and while he was talking I added it all up. They didn’t believe that I could/ was able to (1) do that because I (2) read or write. I’m now at university and I (3) still add up complicated sums in my head. I did a math exam once which I finished so quickly I (4) eat a meal in the canteen before the others had finished. Next year we have to write essays and I’m not sure whether I (5) do that because I (never) (6) spell very well. I would like (7) use my mathematical skill in a job but I haven’t decided what yet. I (8) be a maths teacher – I enjoyed the maths but I’m not sure about the children! I entered a maths quiz show on TV once when they asked me the questions I (9) think of the answers because I was too nervous. So I (10) imagine myself as a TV star.’
From Cambridge grammar for FCE.
Link xem đáp án bài tập Ability (can, could, be able to) (khả năng để làm điều gì)
Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu