Common verbs followed by either infinitives or gerunds
(Các động thường thông dụng theo sau là to verb hoặc v-ing)
I. Verbs + infinitive or gerund with little or no difference in meaning
(Các động từ theo là to verb hoặc v-ing có nghĩa hầu như hoặc không khác biệt.)
begin, start, continue, like, love, hate, prefer, can’t stand, can’t bear
He begins studying. = He begins to study.
(Anh ta bắt đầu học bài.)
I like to drink beer. = I like drinking beer.
(Tôi thích uống bia.)
Nếu động từ chính đang ở dạng V-ing thì động từ phía sau sẽ thường ở dạng to verb
He is beginning to study.
beginning studying thường không được dùng
* prefer: I prefer going swimming to staying at home.
prefer v-ing + to + v-ing
= I prefer to go swimming than (to) stay at home.
prefer to verb + than + (to) verb
(Tôi thích đi bơi hơn ở nhà.)
II. Verbs + infinitive or gerund with a difference in meaning
(Các động từ theo sau to verb hoặc v-ing sẽ có nghĩa khác nhau)
1.remember + V-ing: nhớ một điề gì đã xảy ra trong quá khứ (recall)
remember + to verb : nhớ một bổn phận, nghĩa vụ, trách nhiệm phải làm
I remember seeing him before.
(Tôi nhớ đã gặp anh trước đây. – một hồi ức.)
I remember to lock the door before leaving.
(Tôi nhớ khóa cửa trước khi đi. – một bổn phận)
2. forget + V-ing: quên một điều đã xảy ra trong quá khứ (thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
forget + to verb: quên một bổn phận, nghĩa vụ, trách nhiệm phải làm
He sometimes forgets to lock the door before sleeping.
(Thỉnh thoảng hắn quên khóa cửa trước khi ngủ. – trách nhiệm)
He can’t forget seeing her face.
(Hắn không thể nào quên được đã thấy khuôn mặt cô ta.)
3. regret + V-ing: tiếc một điều gì đã xảy ra trong quá khứ
regret + to verb: tiếc phải báo cho ai một tin xấu.
She regrets telling him the truth.
(Cô ta tiếc đã nói cho anh ta sự thật.)
I regret to tell you that you couldn’t pass the exam.
(Tôi tiếc phải nói cho anh rằng anh đã không thể qua được kỳ thi.)
4. try + V-ing: thử làm cái gì
try + to verb: Cố làm cái gì
They tried opening all the windows, but it was still hot.
(Họ thử mở hết cửa sổ, nhưng vẫn nóng.)
They tried to open the door, but they couldn’t make it move.
(Họ cố mở cái cửa đó, nhưng họ không thể làm cho nó dịch chuyển.)
————————–
Exercises of common verbs followed by either infinitives or gerunds
Complete the sentences with the correct form
- He likes (drink) to drink/drinking orange juice.
- I hate (watch) horror films.
- My kids love (swim) in the river.
- I usually start (work) early in the morning.
- When he was beginning (leave) his office, it rained too heavily.
- When they travel, they often prefer (ride) a motorbike to (drive) a car.
- She prefers (go) shopping than (see) that film.
- I usually remember (turn) off all the lights before leaving home.
- She can remember (be) lonely in the room when I she was a child.
- He always forgets (turn) off the lights before he goes out.
- They can’t ever forget (watch) the final football match.
- I regret (inform) you that you are not qualified for the job.
- He regrets (listen) to his wife’s advice.
- I tried (hold) the baby. I tried (feed) him, but nothing worked and he still cried until he saw his mom.
- I tried (explain) to explain why I came home late, but she didn’t believe.
Link xem đáp án bài tập Common verbs followed by either infinitives or gerunds
Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu