BÀI HỌC TIẾNG ANH

Đại từ và tính từ sở hữu – possessive pronouns and adjectives

TÍNH TỪ VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU

(POSSESSIVE ADJECTIVES AND PRONOUNS)

  1. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu luôn luôn phải có một danh từ đi theo sau

Pronoun Possessive adjective
I my
You your
He his
She her
It its
We our
You your
They their

 

My name is Peter.

(tôi của tôi là Peter.)

That is his car.

(Đó là cái xe hơi của anh ta.)

She is our daughter.

(Cô ta là con gái của chúng tôi.)

My dog is wagging its tail.

(Con cún của tôi đang vẫy cái đuôi của nó.)

  1. Đại từ sở hữupossessive pronouns

Dùng đại từ sở hữu khi không muốn nhắc lại danh từ mà đã được nói trước đó, do đó không có danh từ theo sau.

Pronoun Possessive pronouns
I mine
You yours
He his
She hers
It its
We ours
You yours
They theirs

 

This house is mine.

(Căn nhà này là của tôi.)

Chúng ta không nói là ‘This house is my house.’

That seat is yours.

(Cái chỗ ngồi đó là của bạn.)

This table is theirs.

(Cái bàn này là của họ.)

.This is my car. Yours is over there.

(Đây là cái xe hơi của tôi. Cái của anh ở đằng kia kìa.)

Our house is cheap, but theirs is so expensive.

(Nhà của chúng tôi rẻ, nhưng nhà của họ thì mắc lắm.)

Her bike is as good as mine.

(Xe đạp của cô ta cũng tốt như cái của tôi)

            Lưu ý:             it’s = it is

                                    its = của nó

————————————–

Exercise of possessive adjectives and pronouns

I. Choose appropriate possessive adjective (chọn tính từ sở hữu thích hợp)

  1. You have a cat.           Your    cat is black.
  2. He has got a car.                    car is red.
  3. She has two children.                         children are 12 and 16.
  4. The elephant is enormous.                 ears are very big.
  5. We read a lot of books.                       favourite books are on the table.
  6. Children ! Wash                      hands, they are very dirty !
  7. They have got two cars.                     cars are in the garden.
  8. We have new neighbours.                  neighbours are very nice.
  9. I lost                 pencil.
  10. He has got a sister.                 name is Debbie
  11. Debbie has got a dog.            dog is very lively.
  12. The dog is very lively.             name is Ben.
  13. We are at school.                    school is very nice.
  14. I have got a new laptop.                      laptop is white.
  15. I’m from HCM City. Most of               friends are from the city, too.

II. Underline the correct words (gạch dưới những từ đúng)

  1. This is my/mine pen. Your/yours is on that table.
  2. This laptop is his/him. That one is her/hers.
  3. Mary and Peter have their/theirs cars. Mary has her/hers, and Peter has his/him.
  4. Our/ours house is roughly similar to your/yours house, but our/ours is blue and your/yours is green.
  5. A bird has two wings on each side of it’s/its body.
  6. He has a cat. It’s/its name is Cherry. It often wags it’s/its tail.
  7. I don’t have my/mine laptop here, so I need your/yours to finish my/mine homework.
  8. Where is her/hers car?

I don’t know, but my/mine is right there.

9. Dad, is it my/mine money?

No, it’s/its  my/mine. Your/yours is on the sofa.

10. I can’t find my/mine book. Can I borrow your/yours book?

I am afraid not. Is that book your/yours?


Link xem đáp án bài tập Đại từ và tính từ sở hữu

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu