HIỆN TẠI ĐƠN – PRESENT SIMPLE
Câu nói có : chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít phải thêm s hoặc es sau động từ
I | work. |
You | work. |
He | works. |
She | works. |
It | works. |
We | work. |
You | work. |
They | work. |
Câu nói không (câu phủ định): dùng trợ động từ ‘do’ hoặc ‘does’ và thêm ‘not’ phía sau
I | do not | work. |
You | do not | work. |
He | does not | work. |
She | does not | work. |
It | does not | work. |
We | do not | work. |
You | do not | work. |
They | do not | work. |
do not = don’t
does not = doesn’t
Câu hỏi: đưa trợ động từ ‘do’ hoặc ‘does’ ra trước chủ ngữ
Do | I | work? | Yes, you do. | No, you don’t. |
Do | You | work? | Yes, I do. | No, I don’t. |
Does | He | work? | Yes, he does. | No, he doesn’t. |
Does | She | work? | Yes, she does. | No, she doesn’t. |
Does | It | work? | Yes, it does. | No, it doesn’t. |
Do | We | work? | Yes, you do. | No, you don’t. |
Do | You | work? | Yes, we do. | No, we don’t. |
Do | They | work? | Yes, they do. | No, they don’t. |
Yes, I do = Yes, I work.
No, I don’t = No, I don’t work.
* Chú ý: khi đã dùng trợ động từ thì động từ chính phải trả về nguyên mẫu (không chia)
He watches TV everyday. (Anh ta xem tivi mỗi ngày.)
He doesn’t watch TV everyday. (Anh ta không xem tivi mỗi ngày.)
Does he watch TV everyday?
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) khi
- muốn diễn tả một sự việc thường xảy ra
I have breakfast at 7. (Tôi ăn sáng lúc 7 giờ.)
Ý câu này là việc ăn sáng của tôi thường xảy ra vào lúc 7 giờ.
- muốn nói đến một sự việc chưa có ý định thay đổi trong tương lai
I live in HCM City. (Tôi sống ở thành phố HCM.)
Ý câu này là: hiện nay tôi sống ở tp HCM và trong tương lai tôi vẫn chưa có ý định chuyển ra khỏi thành phố.
- muốn nói đến một sự thật tổng quát
Water boils at 1000C. (Nước sôi ở 100 độ C.)
Nước sôi ở 100 độ C là một sự thật tổng quát.
- muốn nói đến một thói quen xảy ra với tần suất như thế nào
They go on vacation twice a year.
(Họ đi nghỉ mát 2 lần một năm.)
- muốn mô tả cốt truyện của một bộ phim hay một cuốn sách
The story begins on a busy street in 2000.
(Câu truyện bắt đầu trên một con phố nhộn nhịp vào năm 2000.)
Bài tập vận dụng
Hãy chia các động từ trong ngoặc vào ô trống bằng cách sử dụng thì present simple. Sau đó hãy chuyển các câu này sang câu phủ định và câu hỏi.
He to school. (go = đi)
He goes to school.
He doesn’t go to school.
Does he go to school?
- We a dog. (call = gọi)
- Emma about the lessons. (dream= mơ)
- They at birds. ( look = nhìn)
- John home from school. (come = đến)
- I my friends. ( meet = gặp)
- He a car. (wash = rửa)
- Walter and Frank (say = nói)
- The cat under the tree. ( sit = ngồi)
- You (drink = uống)
- She to take money. (forget = quên)
Link xem đáp án bài tập Hiện Tại Đơn – Present Simple
Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu