Hiện Tại Tiếp Diễn – Present Continuous
- Câu nói có (positive sentence): chia động từ ‘be’ theo chủ ngữ ‘am/is/are’ + Verb-ing
I | am | working. |
You | are | working. |
He | is | working. |
She | is | working. |
It | is | working. |
We | are | working. |
You | are | working. |
They | are | working. |
- Câu phủ định: thêm ‘not’ vào sau động từ ‘be’ đã được chia theo chủ ngữ
I | am | not | working. |
You | are | not | working. |
He | is | not | working. |
She | is | not | working. |
It | is | not | working. |
We | are | not | working. |
You | are | not | working. |
They | are | not | working. |
I am not = I’m not
is not = isn’t
are not = aren’t
- Câu hỏi: đưa động từ ‘be’ đã được chia ra trước chủ ngữ
Am | I | working? | Yes, you are. | No, you aren’t. |
Are | you | working? | Yes, I am. | No, I’m not. |
Is | he | working? | Yes, he is. | No, he isn’t. |
Is | she | working? | Yes, she is. | No, she isn’t. |
Is | it | working? | Yes, it is. | No, it isn’t. |
Are | we | working? | Yes, you are. | No, you aren’t. |
Are | you | working? | Yes, we are. | No, we aren’t. |
Are | they | working? | Yes, they are. | No, they aren’t. |
Yes, he is = Yes, he is working.
No, he isn’t = No, he isn’t working.
Link: xem cách thêm ‘ing’ sau động từ
———————————
Chúng ta sử dụng thì present continuous – hiện tại tiếp diễn khi
- Muốn diễn tả một hành động đang xảy ra trong lúc nói
He is studying English.
( Anh ta đang học tiếng Anh.)
We are looking round the shops.
(Chúng tôi đang đi dạo mấy cửa hàng.)
- Nói đến một hành động đang xảy ra chỉ trong một khoảng thời gian nhất định, và thường có các trạng ngữ chỉ thời gian đi kèm: now, at the moment, at present, just, this week, this month, v.v…
I am taking a part-time job at the moment.
(Tôi đang nhận một công việc bán thời gian dạo này.)
My brother is cooking for me this week.
(anh tôi đang nấu ăn cho tôi tuần này.)
Anh tôi chỉ nấu ăn cho tôi hết tuần này, sang tuần anh ta không nấu nữa.
- Một tình huống đang thay đổi hay đang phát triển
Online business is becoming more popular.
(Kinh doanh trên mạng đang ngày càng trở nên phổ biến.)
People are moving to suburbs to live.
(Mọi người đang chuyển đến các vùng ngoại ô để sống.)
- Muốn chỉ trích hoặc phàn nàn về một điều gì đó, sẽ có từ ‘always’ hoặc ‘continually’ đi cùng
He is always wearing my clothes without asking.
(Anh ta lúc nào cũng mặc đồ của tôi mà không hỏi.)
Ý câu này là: phàn nàn, bực mình, hoặc không vui về việc anh ta quá nhiều lần mặc đồ của mình mà không xin phép.
- Dùng với ‘always’ khi muốn diễn tả một điều gì đó không mà mình không mong đợi nhưng lại xảy ra
I am always meeting my ex-girlfriend at the bus top.
(Tôi lại gặp bạn cũ của tôi tại trạm xe buýt đó.)
Sự gặp mặt xảy ra nhiều lần mà mình không mong xảy ra.
———————————
Phân biệt 2 câu sau
- I live in HCM City.
- I am living in HCM City.
Câu 1 dùng thì simple present = tôi sống ở tp. HCM và trong tương lai tôi vẫn chưa có ý định chuyển ra khỏi thành phố.
Câu 2 dùng present continuous = tôi đang sống ở tp.HCM và sẽ chuyển ra khỏi thành phố sớm
——————————————
Các động từ chỉ trạng thái – state verbs
Các động này hầu như chỉ dùng simple present chứ không dùng present continuous. Các động từ hầu hết đều là những động từ về sự suy nghĩ, cảm nhận, sở hữu, và giác quan
Một số state verbs hay gặp
- Suy nghĩ – thoughts
Believe = tin
Know = biết
Mean = nghĩa là
Realise = nhận ra (một cái gì mà từ trước tới giờ chưa gặp, chưa biết)
Recognise = nhận ra (một cái gì mà đã gặp rồi)
Remember = nhớ
Suppose = cho rằng, giả sử rằng
Understand = hiểu
Feel hoặc think với nghĩa believe
I think he is wrong. (Tôi tin rằng anh ta sai.)
I am thinking of a new job. (Tôi đang nghĩ về một công việc mới.)
- Cảm nhận – feelings
Adore = sung bái, ngưỡng mộ
Despise = khinh khi
Love = yêu
Like = thích
Dislike = không thích
Hate = ghét, hận
Prefer = thích cái gì hơn
Want = muốn
Need = cần
They despise me because of the clothes I am wearing.
(Họ khinh tôi bởi quần áo mà tôi đang mặc.)
- Sở hữu – belongings
Belong to
Have/has = have got/has got = có ( sở hữu)
Own
Possess
* ‘have’ nếu không có nghĩa là ở hữu thì vẫn dùng với present continuous
I have a house. (Tôi có 1 căn nhà = sở hữu)
I am having a shower. (Tôi đang tắm.)
I am having lunch. (Tôi đang ăn trưa.)
- giác quan – senses
Smell = có mùi
Taste = có vị
Hear = nghe thấy (không có chủ tâm nghe, nhưng âm thanh cứ đập vào tai)
See = nhìn thấy (không có chủ tâm nhìn, nhưng hình ảnh cứ đập vào mắt)
This soup smells good. (Canh này có mùi thơm ngon.)
He is smelling the soup. (Anh ta đang ngửi món canh đó.)
This soup tastes delicious. (Canh này có vị ngon.)
He is tasting the soup. (Anh ta đang nếm món canh đó.)
- Các state verbs khác
Contain = chứa đựng
Deserve = xứng đáng
Fit = vừa với
Seem = dường như
Look có nghĩa = seem
Look like = trông như
Weigh = cân nặng
He weighs 60 kilos. (Anh ta cân nặng 60 ký.)
He is weighing bananas. (Anh ta đang cân chuối.)
Bài tập vận dụng thì present continuous và present simple
- I can’t help you now. I (have) a shower.
- It always (rain) here in summer.
- I (think) I should go now.
- It (rain). Take your umbrella with you.
- Listen! Somebody (make) a noise.
- I’m tired. I (want) to go now.
- Where are you? I’m in the kitchen. I (cook).
- I (not/watch) the TV. You can turn it off.
- Excuse me! You (stand) on my foot.
- George (watch) TV at the moment.
- I (work) from 9 to 5 every day.
- She (watch) TV right now.
- My brother always (play) soccer on Saturday.
- Your mother (taste) the meat now?
- We need an umbrella because it(rain)
- Please be quiet because the baby(sleep) .
- Max usually (go) to the movies on Friday nights.
- What is that sound? I think the phone (ring) .
- Jim (swim) 50 laps in the pool every day after work.
- Mary is very upset right now. In fact, she (cry) .
———————————————-
- Have a shower = tắm
- Rain = mưa, summer = mùa hè
- Should = nên
- Take = lấy, cầm ; umbrella = cái dù
- Make a noise = làm ồn
- Tired = mệt (adj)
- Kitchen = nhà bếp ; cook = nấu ăn
- Watch = xem ; turn off = tắt # turn on = mở
- Stand = đứng ; a foot = 1 bàn chân # feet số nhiều của foot
- soccer = bóng đá (người mỹ dùng) = football
- meat = thịt
- outside = bên ngoài (adv)
- be quiet = hãy yên lặng
- the movies = rạp chiếu phim
- sound = âm thanh ; ring = reo
- swim = bơi lội; a lap = một vòng ; a pool = cái hồ bơi
- upset (adj)= phiền lòng ; cry = khóc ; in fact = thực ra, thực tế
——————————————
Link xem đáp án bài tập Hiện Tại Tiếp Diễn – Present Continuous
Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu