BÀI HỌC TIẾNG ANH

Prepositions of time – by, until, during, for, between, from… (to)

PREPOSITIONS OF TIME – BY, UNTIL, DURING, FOR, BETWEEN, FROM… (TO)

  1. By and until

By: dùng khi nói đến một sự việc xảy ra không vượt quá (có thể sớm hơn) so với thời gian mà đã được đề cập (ngay lúc)

She must come home by nine in the evening.

(Cô ta phải về nhà ngay lúc 9 giờ tối. – không được vượt quá 9 giờ, có thể sớm    hơn.)

They can finish the homework by lunchtime.

(Họ có thể làm xong bài tập về nhà đó ngay lúc giờ ăn trưa.)

Until: dùng khi nói đến một sự việc kéo dài đến một thời gian đã được đề cập,            nhưng không trễ hơn thời gian đó. (cho đến)

They will close this street until tomorrow.

(Họ sẽ phong tỏa con đường này cho đến ngày mai.)

Until dùng trong câu phủ định sẽ có nghĩa là ‘not before’

We will not have dinner until our guests arrive.

(Chúng tôi sẽ không dùng bữa tối cho đến khi các vị khách của chúng tôi đến.)

  1. During and for

During: từ đầu đến cuối của một khoảng thời gian nhất định, hay một việc xảy ra tại một vài thời điểm dựa trên một khoảng thời gian nhất định.

They studied during the night for the test.

(Họ học bài suốt đêm cho bài kiểm tra đó. – Từ lúc bắt đầu cho đến kết thúc đêm)

I woke up twice during the night.

(Tôi đã thức dậy hai lần suốt đêm hôm đó. – tính độ dài cả đêm 8 tiếng thì việc thức         dậy chỉ xảy ra 2 lần tại 2 thời điểm nào đó.)

He got a text during his speech.

(Anh ta nhận được 1 tin nhắn suốt bài diễn văn của anh ta.)

For: cho biết một sự việc kéo dài trong bao lâu (+ độ dài thời gian)

They went on holiday for two weeks.

(Họ đã đi nghỉ 2 tuần. – kỳ nghỉ kéo dài 2 tuần.)

She often takes a nap for thirty minutes.

(Cô ta thường nghỉ 30 phút. )

  1. Between… (and) and from… (to)

Between…(and): một khoảng thời gian tách 2 thời điểm hay sự việc khác nhau (giữa)

From … (to): thời gian một việc bắt đầu (kéo dài đến một thời điểm khác)

We shouldn’t eat much between meals.

(Chúng ta không nên ăn nhiều giữa 2 bữa ăn.)

They work between 9 a.m. and 5 p.m.

= They work from 9 a.m. to 5 p.m.

(Họ làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)

We will have a new teacher from tomorrow.

(Chúng tôi sẽ có một giáo viên mới từ ngày mai.)

—————————–

Exercises of prepositions of time – by, until, during, for, between… and, from… to

Complete the sentences below using prepositions of time – by, until, during, for, between… and, from… to

  1. I heard some thunderstorms               the night.
  2. They usually have lunch                     half an hour.
  3. We have to finish our homework                    bedtime.
  4. The shop opens           Monday          Saturday.
  5. They can eat something                     their breaks.
  6. We always have a break                     lessons           15 minutes.
  7. You mustn’t talk                      the exam finishes.
  8. They go to school                   8 a.m.              4 p.m.
  9. They mustn’t talk                    an exam.
  10. We will use the new textbook             next month, so we have to use the old one                then.

Link xem đáp án bài tập Prepositions of time – by, until, during, for, between, from… (to)

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu