Adjective and Adverb

Tính từ – adjective: thêm ‘ing’ hay ‘ed’, dùng danh từ như tính từ

TÍNH TỪ – ADJECTIVE: THÊM ‘ING’ HAY ‘ED’, DÙNG DANH TỪ NHƯ TÍNH TỪ

  1. Tính từ với ‘ing’ và ‘ed

Có rất nhiều động từ được thêm ‘ing’ và ‘ed’ để biến thành tính từ

             interest (v)                   làm quan tâm, thú vị

            interesting (adj)           (gây ra) thú vị

            interested (adj)            (bị cái khác gây ra) thú vị

            bore (v)                       làm chán nản

            boring (adj)                  (gây ra) chán nản

            bored (adj)                   (bị cái khác làm cho) chán nản

  1. Chúng ta thêm ‘ing’ vào động từ để biến thành tính từ nếu danh từ mà nó bổ nghĩa là nguyên nhân gây ra tính chất của tính từ đó

The film is interesting. (bộ phim đó thú vị thiệt.)

interesting’ bổ nghĩa cho danh từ ‘the film’, và chính ‘the film’nguyên nhân gây ra tính chất ‘interesting’ cho người khác

She is interesting. (cô ta thú vị thiệt.)

she’ chính là nguyên nhân gây ra tính chất ‘interesting’ cho người khác

Vậy chúng ta có thể dùng tính từ thêm ‘ing’ để bổ nghĩa cho mọi danh từ nếu danh từ đó là nguyên nhân gây ra tính chất của tính từ đó, không phân biệt là người hay vật

They are watching a boring match.

(họ đang xem một trận đấu chán ngắt – trận đấu là nguyên nhân)

They are talking to a boring man.

(Họ đang nói chuyện với một người đàn ông chán ngòm.)

  1. Chúng ta thêm ‘ed’ vào động từ để biến thành tính từ nếu danh từ mà nó bổ nghĩa bị ảnh hưởng bởi tính chất của tính từ đó. (hay mô tả cảm nhận của danh từ đó)

She is interested in the film. (Cô ta quan tâm đến bộ phim đó.)

Chính ‘film’ làm cho ‘she’ quan tâm. Vậy sự quan tâm của cô ta bị ảnh hưởng bởi bộ       phim

He is bored. (anh ta chán nản)

Anh ta chán nản là do bị cái khác làm cho anh ta cảm thấy chán nản, có thể là công việc, gia đình, bạn bè, v.v… (mô tả cảm giác chán nản của anh ta)

Vậy chúng ta chỉ có thể dùng tính từ thêm ‘ed’ với danh từ chỉ người và động vật, vì chỉ những danh từ này mới có thể cảm nhận được tính chất của tính từ

My parents are disappointed about my results.

(cha me tôi thất vọng về kết quả học tập của tôi.)

My results’nguyên nhân gây ra sự thất vọng cho ‘my parents’

My dog is surprised to see me. (Con cún của tôi ngạc nhiên khi thấy tôi.)

Tôi chính là nguyên nhân gây ra sự ngạc nhiên cho con cún

They are giving advice to a bored man.

(họ đang khuyên một người đàn ông chán nản.)

The film is interested. (The film is interesting.)

Phim không thể cảm nhận được sự thú vị, mà chỉ có gây ra

The football match is disappointed. (The football match is disappointing.)

Trận bóng đá không thể cảm nhận được sự thất vọng, mà chỉ gây ra

II. Danh từ được sử dụng như tính từ

Khi chúng ta đặt 2 danh từ cạnh nhau thì danh từ thứ 1 được xem như là tính từ khi muốn nói cho biết mục đích, chất liệu, hay loại của danh từ mà nó bổ nghĩa là gì

A birthday party          một bữa tiệc sinh nhật

A computer game       một trò chơi vi tính

An office building        một tòa nhà văn phòng

A student card             một cái thẻ sinh viên

A gold ring                   một cái nhẫn bằng vàng

A car door                   một cái cửa xe hơi

A village church          một ngôi nhà thờ làng

———————————-

Exercise about adjective with ‘ing’ or ‘ed’

Underline the correct adjectives (hãy gạch dưới đúng những tính từ)

  1. I am so (relaxed / relaxing) that I don’t want to move.
  2. I find horror films really (frightened / frightening) and not at all fun to watch.
  3. Sometimes I get really (frustrated / frustrating) when I can’t express myself well in English.
  4. We were stopped by a man with a knife who took our money. It was (terrified / terrifying).
  5. The program was really (interested / interesting).
  6. She was (overwhelmed / overwhelming) when everyone cheered and we gave her presents.
  7. If I feel stressed, I find taking a bath is often (relaxed / relaxing).
  8. I’m really (tired / tiring) . I think I’ll go to bed.
  9. He’s very (interested / interesting) in history.
  10. The trip was (overwhelmed / overwhelming) with so many things to do and it was all so new.
  11. She is never (satisfied / satisfying) with her work.
  12. Cleaning is so (tired / tiring) ! I think I’ll have a rest.
  13. She thought the ride on the roller coaster was (thrilled / thrilling).
  14. I was really (surprised / surprising) when I saw you. I had thought you were on holiday.
  15. My grandmother was (shocked / shocking) by the man’s bad language.
  16. My niece is (terrified / terrifying) of dogs.
  17. Thank you so much for the prize! I’m (thrilled / thrilling).
  18. My job is very (satisfied / satisfying) . I love helping people.
  19. The news was so (shocked / shocking) that she burst into tears.
  20. My exam results were great! It’s really (surprised / surprising) but good, of course
  21. I’m (bored/boring) . There’s nothing to do here.
  22. The train journey was very long and (tired/tiring).
  23. The holiday in London was really (exciting/excited).
  24. I’m really (exciting/excited) about going to New York next week.
  25. The film was three hours long. It was really (boring/bored).
  26. I ran ten kilometres this morning. I’m (exhauting/exhausted).
  27. I spilled coffee on my boss. It was really (embarrassing/embarrassed)
  28. That horror film was really (frightened/frightening).
  29. It is Tom Hanks’ new film, Inferno. It is (interesting/interested).
  30. He kept knocking on a table while I was trying to make my report to my boss yesterday. I felt (annoyed/ annoying).

Link xem đáp án bài tập Tính từ – adjective: thêm ‘ing’ hay ‘ed’

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu