BÀI HỌC TIẾNG ANH

Common verbs followed by gerunds (Các động thông dụng đi với gerund)

COMMON VERBS FOLLOWED BY GERUNDS

(CÁC ĐỘNG THÔNG DỤNG ĐI VỚI GERUND)

Một số động từ quy định một động từ khác nếu theo sau chúng phải là gerund

  1. admit: He admitted telling a lie.

(Anh ta thừa nhận đã nói dối.)

  1. advise: They advised buying a Toyota.

(Họ khuyên mua một chiếc Toyota.)

  1. anticipate: She anticipated winning the lottery.

(Cô ta đoán trước việc trúng xổ số đó.)

  1. appreciate: I appreciated having a meeting with them.

(Tôi đánh giá cao/hiểu được tầm quan trọng có cuộc họp với họ.)

  1. avoid: He avoids meeting

(Anh ta né tránh gặp tôi.)

  1. complete: I completed writing my report.

(Tôi đã viết xong bản báo cáo của tôi.)

  1. consider: She will consider applying for the job.

(Cô ta sẽ xem xét ứng tuyển cho công việc đó.)

  1. delay: He has delayed paying the rent many times.

(Anh đã trì hoãn trả tiền thuê nhiều lần rồi.)

  1. deny: she denied stealing the money.

(Cô ta đã phủ nhận lấy số tiền đó.)

  1. discuss: they discussed buying a new house.

(Họ đã thảo luận mua một căn nhà mới.)

  1. dislike: I dislike getting up early at weekends.

(Tôi ghét dậy sớm vào cuối tuần.)

  1. enjoy: We enjoy watching TV together.

(chúng tôi tận hưởng việc xem tivi cùng nhau.)

  1. finish: She finishes working at 5.

(Cô ta xong việc lúc 5 giờ.)

  1. forget: I never forget seeing the sunrise in the mountains.

(Tôi không bao giờ quên được đã xem thấy mặt trời mọc ở trên núi.)

  1. can’t help/stand: She can’t help worrying about her son.

(Cô ta không thể thôi lo lắng về con trai cô ta.)

  1. keep: She kept talking although there was no one left.

(Cô ta tiếp tục nói cho dẫu không còn ai ở lại.)

  1. mention: She mentioned studying

(Cô ta đã đề cập đến việc dụ học.)

  1. mind: Would you mind carrying the suitcase?

(Bạn vui lòng xách dùm cái vali được không?- nếu không phiền thì xách dùm)

  1. miss: I miss staying with my brothers in the house.

( Tôi nhớ việc ở cùng mấy anh em trong ngôi nhà đó. – nhớ nhung.)

  1. postpone: they have postponed leaving until midnight.

(họ đã dời lại việc rời đi cho đến nửa đêm.)

  1. practice: He practices playing the piano every day.

(Anh ta tập luyện chơi piano mỗi ngày.)

  1. quit: My dad quit smoking ten years ago.

(Cha tôi bỏ thuốc cách đây mười năm.)

  1. recall: I can’t recall drinking the wine before.

(Tôi không thể nhớ lại được đã uống rượu đó trước đây.- hồi tưởng)

  1. recollect = remember: I can’t recollect seeing her at my party.

(Tôi không thể nhớ được đã gặp cô tại buổi tiệc của tôi.)

  1. recommend: He recommended seeing that film.

(Anh ta đề nghị xem bộ phim đó. – đề nghị cái mình cho là hay, tiến cử.)

  1. regret: I regret telling her the truth.

(Tôi hối tiếc đã nói cho cô ta sự thật.)

  1. resent: She resented having to do too much housework

(Cô ta uất ức phải làm quá nhiều việc nhà.)

  1. resist: He can’t resist laughing about the story. .

(Anh ta không thể cưỡng lại được việc cười về câu chuyện đó.)

  1. risk: He’s risked losing all of his money if his team doesn’t win.

(Anh ta đã chấp nhận mạo hiểm thua hết tiền nếu đội của anh ta không thắng.)

  1. stop: She stopped babysitting a long time ago.

(cô ta đã thôi  trông trẻ cách đây lâu rồi.)

  1. suggest: she suggested going on a picnic.

(Cô ta đề nghị đi dã ngoại.)

  1. tolerate: My teacher doesn’t tolerate cheating in his class.

(giáo viên của tôi không dung thứ việc gian lận trong lớp mình.)

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu