BÀI HỌC TIẾNG ANH

Thì tương lai với ‘will’ và ‘be going to’

THÌ TƯƠNG LAI VỚI ‘WILL’‘BE GOING TO’

(simple future with ‘will’ and ‘be going to’)

  1. Thì tương lai với ‘will’

(+)   S + will + base verb (nguyên mẫu)

Viết đầy đủ Viết tắt Base verb
I          will I’ll go.
You     will You’ll go.
He       will He’ll go.
She     will She’ll go.
It         will It’ll go.
We      will We’ll go.
You     will You’ll go.
They   will They’ll go.

 

(-)   S + will + not + base verb

Viết đầy đủ Viết tắt Base verb
I          will  not I        won’t go.
You     will  not You   won’t go.
He       will  not He     won’t go.
She     will  not She   won’t go.
It         will  not It       won’t go.
We      will  not We    won’t go.
You     will  not You   won’t go.
They   will  not They won’t go.

 

(?)  Will + S + base verb

Will I go ?
Will you go ?
Will he go ?
Will she go ?
Will it go ?
Will we go ?
Will you go ?
Will they go ?

 

Yes, I/you/he/she/it/we/they will.

No, I/you/he/she/it/we/they won’t.

II. Dùng ‘will’ khi

  1. Ra một quyết định ngay lập tức ở hiện tại ngay lúc nói

Mary: This bag is so heavy.

(Cái túi này nặng quá.)

Peter: I will carry it for you.

(Để tôi xách nó cho bạn.)

Mom: who is knocking on the door?

(Ai đang gõ cửa vậy?)

Son: I will get the door.

(Con sẽ ra mở cửa.)

  1. Nói về một điều gì mà chúng ra không chắc, thì thường dùng với với những từ: probably, maybe, I think, I hope, I expect, v.v…

I think he will come to the party.

(Tôi nghĩ anh ta sẽ đến bữa tiệc – không chắc chắn)

I probably will not leave soon.

(Tôi có lẽ sẽ không rời đi sớm.)

  1. Tiên đoán một điều trong tương lai (không biết chính xác nó trông như thế nào)

In fifty years there will be new means of transportation.

(Trong 50 năm nữa sẽ có những phương tiện vận chuyển mới.)

  1. Nói về một điều gì trong tương lai mà không phụ thuộc vào quyết định của người nói (làm hay không làm gì thì nó vẫn xảy ra.)

He will be 18 next Saturday.

(Anh ta sẽ 18 tuổi vào thứ bảy tới.)

Chúng ta không thể thay đổi được điều này

There’ll be a sickle moon tomorrow night.

(Sẽ có trăng lưỡi liềm vào đêm mai.)

III. Thì tương lai với ‘be going to

(+) S + am/is/are/ going to + base verb

I am going to go.
You are going to go.
He is going to go.
She is going to go.
It is going to go.
We are going to go.
You are going to go.
They are going to go.

 

(-)  S + am/is/are + not + going to + base verb

I am not going to go.
You are not going to go.
He is not going to go.
She is not going to go.
It is not going to go.
We are not going to go.
You are not going to go.
They are not going to go.

 

I am not  = I’m not

are not = aren’t

is not  = isn’t

(?)  Am/Is/Are + S + going to + base verb

Am I going to go ?
Are you going to go ?
Is he going to go ?
Is she going to go ?
Is it going to go ?
Are we going to go ?
Are you going to go ?
Are they going to go ?

Yes, I am – No, I’m not.

Yes, he/she/it is – No, he/she/it isn’t.

Yes, you/we/they are – No, you/we/they aren’t.

going to = gonna (khi nói)

IV. Dùng ‘be going to’ khi

  1. Nói về những hành động hoặc kế hoạch trong tương lai mà đã được quyết định rồi

Mom: who is knocking on the door?

(Ai đang gõ cửa vậy?)

Son: I will get the door.

(Con sẽ ra mở cửa. – ra quyết định ngay lập tức ở hiện tại)

On the way to the door the son meets his sister.

(trên đường tới cái cửa thì đứa con trai gặp chị nó.)

Sister: Where are you going ?

(Em đang đi đâu vậy?)

Brother: I am going to get the door.

(Em định đi mở cửa. – nói về một quyết định mà đã được làm rồi.)

We are going to leave soon.

(Chúng tôi định rời đi sớm – đây là một kế hoạch, một ý định)

  1. Tiên đoán một sự việc trong tương lai mà dựa trên bằng chứng ở hiện tại.

It’s grey and windy. It’s going to rain.

(Trời xám xịt và có gió. Trời sắp mưa rồi đó.)

Watch out! You are going to cut your fingers.

(Coi chừng! Bạn sắp cắt vào ngón tay bạn kìa.)

————————————-

Exercise of simple future with ‘will’ and ‘be going to’

Fill in the gaps with the correct forms of the verbs in the brackets by using ‘will’ or ‘be going to’

(Hãy điền vào chỗ trống đúng dạng của những động từ trong ngoặc bằng cách dùng ‘will’ hay ‘be going to’)

  1. Philipp will be              15 next Wednesday. ( be)
  2. Next summer, I                         to New York. My sister lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel) 
  3. It’s getting cold. I              my coat! (take)
  4. Are you going to the cinema? Wait for me. I            with you! (go)
  5. Simons, those bags seem quite heavy. I           you carry them. (help)
  6. Look at those black clouds. I think it              . (rain)
  7. Bye Bye Joe. I                you when I arrive home! (phone)
  8. What              (do) tomorrow? I                     (visit) my grandparents.
  9. What a beautiful girl! I             her out next Saturday! (ask)
  10. Those watermelons seem delicious. We             (buy)
  11. Be careful! That tree             . (fall)  
  12. Bye! I             back! (be)
  13. I’m all dressed up in my new football kit because I               (play)
  14. I                         you sometime this evening. (see)
  15. Bye for now. Perhaps I           you later. (see)
  16. It’s hot in here, I think I                on the fan. (turn)
  17. This summer I             What are your plans? (stay)
  18. Be careful! You_____down from the stairs! (fall)
  19. The English test             on June 7th. (be)
  20. Be quiet or you              the baby up! (wake)

Link xem đáp án bài tập thì tương lai với ‘will’ và ‘be going to’

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu