BÀI HỌC TIẾNG ANH

Mạo từ – article: a, an, và the

MẠO TỪ – ARTICLE: A, AN, VÀ THE

I. Mạo từ không xác địnha’ và ‘an

a hay ‘an’ = một (bất kỳ), dùng cho danh từ đếm được số ít khi người nghe (có thể cả người nói) không rõ danh từ đó (hình dạng, kích thước, vị trí, v.v…)

an + noun bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u)

a + noun  bắt đầu bằng phụ âm (những ký tự còn lại: b, d, t,…)

an apple :        apple bắt đầu bằng nguyên âm /æ/

an umbrella:    umbrella đầu bằng nguyên âm /ʌ/

an hour:           hour bắt đầu bằng nguyên âm /aʊə/ (‘h’ không đọc)

a university:     university bắt đầu bằng phụ âm /ju:/

a uniform:        uniform băt đầu bằng phụ âm /ju:/

a house:          house bắt đầu bằng phụ âm /h/

a car:               car bắt đầu bằng phụ âm /k/

Danh từ không đếm được thì không dùng ‘a’ hay ‘an

water               a water

            money             a money

Nếu có những từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ, thì dùng ‘a’ hay ‘an’ sẽ cho từ đứng kế nó quyết định

a young man

an old man

an architect (một kiến trúc sư)

a young architect

Dùng ‘a’ hay ‘an’ khi

  1. lần đầu chúng ta nói về danh từ đó và người nghe không biết rõ danh từ đó (một trong nhiều cái)

Can you lend me a pen?

(Bạn có thể cho tôi mượn một cây viết được không? – Bạn có thể đưa bất kỳ cây viết nào. )

There is an apple on the table.

(Có một trái táo trên bàn. – người nghe chỉ biết có một trái táo, và không biết trái táo đó to nhỏ, màu sắc ra sao.)

  1. Xác định nghề nghiệp

He is a doctor. (Anh ta là  bác sỹ)

She is a nurse. (Cô ta là y tá.)

I am an engineer. (Tôi là kỹ sư)

  1. Định nghĩa

A pen is an instrument for writing or drawing with ink.

(Cây viết là một dụng cụ để viết hoặc vẽ bằng mực.)

A teacher is a person who teaches in a school.

(giáo viên là một người dạy học ở một trường học.)

  1. Dùng trong câu cảm thán

What a beautiful woman!

(Một người phụ nữ đẹp thiệt!)

What an expensive car!

(Một cái xe hơi mắc thiệt!)

II. Mạo từ xác định ‘the’

the’ là mạo từ xác định, dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được, số ít lẫn số nhiều, khi cả người nói và người nghe đều biết danh từ đó (hình dạng, kích thước, vị trí, màu sắc, v.v…) hoặc xác định đó là cái nào (không phải bất kỳ)

The fridge is in the kitchen.

(Cái tủ lạnh ở trong cái nhà bếp.)

fridge’ và ‘kitchen’ đã được xác định, vì cả người nói và nghe đều biết ‘fridge’ và        ‘kitchen’ này rồi (vị trí, kích thước, màu sắc….)

Hand me the pens on your table?

(Hãy đưa cho tôi mấy cái cây viết nằm trên bàn của bạn.)

pens’ đã được người nói xác định vị trí nằm ở đâu.

I like the music they are playing.

(Tôi thích cái nhạc mà họ đang chơi. – nhạc nhất định)

Music makes me relaxed.

(Âm nhạc khiến cho tôi thư giãn. – nhạc chung chung không rõ là loại nào)

Chúng ta dùng ‘the’ khi

  1. Nói lại một danh từ đã nói trước đó

I bought a book yesterday. The book is interesting.

(Tôi đã mua một cuốn sách hôm qua. Cuốn sách đó thú vị lắm.)

There is a man on the street. The man is watching a woman. The woman is carrying a bag. The bag seems so heavy.

(Có một người đàn ông trên phố. Người đàn ông đang theo dõi một người phụ nữ. Người phụ nữ đang xách một cái túi. Cái túi dường như rất nặng.)

  1. Một thứ gì đó là duy nhất hoặc mọi người mặc định nó là cái nào.

The sun, the moon, the world, the earth, the white house, v.v…

The sun rises in the east.

(Mặt trời mọc ở hướng đông.)

Có nhiều ‘sun’ trong vũ trụ nhưng chúng ta mặc định chungsun’ ở đây là ‘sun’ trong hệ mặt trời mà chúng ta đang sống.

He is famous all over the world.

(Anh ta nổi tiếng trên khắp thế giới – thế giới mà chúng ta đang sống)

  1. Nói về một khu vực địa lý trên trái đất

The North Pole = cực bắc

The Midlands = vùng trung du (khu vực nằm giữa của một quốc gia)

The Highlands = vùng cao nguyên

  1. Nói về đại dương, biển, sông ngòi

The Pacific = Thái Bình Dương

The Black Sea = biển Đen

The Saigon river = sông Sài Gòn

  1. Nói về sa mạcrặng núi (nhiều ngọn núi liên tiếp nhau)

The Sahara = sa mạc Sahara

The Alps = rặng núi Alp

  1. Dùng cho nhạc cụ ,rạp chiếu phim, rạp hát, và đài phát thanh

The cinema, the theatre, the radio

He plays the guitar.

They listen to the radio.

  1. Tên quốc gia có các chữ ‘republic’, ‘united’ hoặc ‘states’, hay là tập hợp của nhiều vùng đất

The United States = Hoa Kỳ (the US)

The Republic (cộng hòa) of China

The Philippines

The Netherlands

  1. Nói về môi trường

The coast/ the seaside = bờ biển

The beach = bãi biển

The country/ the countryside = miền quê

The mountains = miền núi

The hills = vùng đồi

III. Những trường hợp không dùng mạo từ ‘the

  1. Trước các tên châu lục, quốc gia, tiểu bang, thành phố, thị trấn, và làng mạc

Europe = Châu Âu (the Europe)

Asia = Châu Á

Vietnam (the Vietnam)

Canada

Paris (the Paris)

New York

Rome

  1. Cho các tòa nhànhững nơilấy tên của thị trấn hay thành phố đó

Manchester Airport = sân bay ManChester

Edinburgh Castle = lâu đài Edinburgh (the Edinburgh Castle)

Các thành ngữ : at school, at work, at homein bed

  1. Cho hồ nước, một ngọn núi

Hoan Kiem Lake (the Hoan Kiem Lake)

Lake Ontario

Mount Everest (the mountain Everest)

Ba Den Mountain

  1. Cho các bữa ăn và nói về phương tiện di chuyển

I have breakfast, lunch, and dinner. (the dinner…)

He goes to school by bus. (by the bus)

  1. Cho các môn thể thao

We play football. (the football)

She likes play golf. (the golf)

—————————————-

Exercises of articles : a, an, or the

Add ‘a’, ‘an’, ‘the’, or ‘#’ (nothing) to the gaps

(hãy thêm a, an, the hay # – để trống – vào các chỗ trống)

  1. When he was a child, he went to school in      #          Paris .
  2. He’s going to have                     interesting holiday in             US this year.
  3. We went to____cafe after the movie and had            coffee
  4. My brother is _____ doctor in         hospital in       
  5. I need           new shoes. These ones are old.
  6. Could you pass me             pepper please?
  7. They are building          hospital in       city centre.        hopistal is going be               
  8. Sally, Pete is on _______He wants to ask you        question.
  9. When he is at         school, he often plays         basketball in              
  10. I don’t think people will ever live on_____moon
  11. She wanted to visit             European city, so she decided to go to        Rome
  12. Every Monday, our teacher gives us            new lesson.
  13. Do you like new____PE teacher? – Yeah, she’s cool!
  14. We went to _____station this morning to pick up my grandfather.
  15. I’m not keen on_____  food they serve in our school cafeteria.
  16. Where are  ______scissors? – Sorry, I haven’t seen them.
  17. I need to buy           umbrella because the rainy season is coming.
  18.           wedding ring is usually made of               gold
  19. I am worried about ______health of my aunt.
  20. I eat _____apple for breakfast every day.

Link xem đáp án bài tập Mạo từ – article: a, an, và the

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu