BÀI HỌC TIẾNG ANH

Verb with preposition

VERB + PREPOSITION

  1. Verb + preposition

Một số động từ hầu như luôn luôn được theo sau bởi một giới từ

Theo sau một giới từ luôn luôn là danh từ (noun), hoặc V-ing

Approve of = có một ý kiến tốt về cái gì (chấp nhận, cho phép)

She doesn’t approve of drinking too much.

(Cô ta không chấp nhận việc uống rượu bia quá nhiều.)

Enquire/inquire about = hỏi thông tin

They called to enquire about the price of the trip.

(Họ đã điện hỏi về giá cả chuyến đi.)

Insist on = nhất quyết, khăng khăng

He insists on telling the truth.

(Anh ta nhất quyết nói sự thật.)

Look forward to = mong đợi

She looks forward to her trip to the countryside.

(Cô ta mong đợi chuyến đi về miền quê.)

  1. Verb + object + preposition

Một số động từ hầu như luôn luôn được theo sau bởi một danh từmột giới từ

Accuse somebody of something = kết tội ai về điều gì

They accused the boy of stealing money.

(Họ đã kết tội thằng bé ăn cắp tiền.)

Congratulate sb on sth = chúc mừng ai về điều gì

I congratulated her on winning the competition.

(Tôi đã chúc mừng cô ta về chiến thắng giải đấu đó.)

Forgive sb for sth = tha thứ cho ai về điều gì.

She forgave me for not telling her the truth.

(Cô ta đã tha thứ cho tôi về việc không nói thật cho cô ta.)

Prevent sb/sth from  = ngăn ai/cái gì khỏi

They prevented me from going into the office.

(Họ đã ngăn không cho tôi vào văn phòng.)

Suspect sb of = nghi ngờ ai

I suspect them of lying.

(tôi nghi ngờ họ nói dối.)

  1. Verb + different prepositions

Một số động từ theo sau bởi nhiều giới từ khác nhau, và cũng có nghĩa khác nhau

Agree with sb = đồng ý với ai

Agree about sth = đồng ý về điều gi

I absolutely agree with you.

(Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)

We agree about her comment.

(Chúng tôi đồng ý về bình luận của cô ta.)

Ask for sth =  yêu cầu, xin điều gì

Ask about sth = hỏi thông tin về điều gì

I asked my dad for some money.

(Tôi xin ba tôi ít tiền.)

They ask me about the plan for our picnic.

(Họ đã hỏi tôi cho biết về kế hoạch của chuyến dã ngoại.)

Laught about = thấy điều gì làm mình buồn cười

Laught at = cười nhạo

I broke the vase, but my sister just laughed about it.

(Tôi đã làm vỡ cái bình, nhưng chị tôi chỉ cảm thấy buồn cười.)

When the woman came up, everyone laughed at her.

(Khi người phụ nữ đó xuất hiện, mọi người đều cười nhạo cô ta.)

Think of = cho ý kiến về điều gì

Think about = cái gì đến trong đầu (đang nghĩ về cái gì)

What do you think of my new house? It’s nice.

(Bạn nghĩ sao về cái nhà mới của tôi? Nó đẹp đó.)

What are you thinking about? Food.

(Bạn đang nghĩ về cái gì vậy? thức ăn.)

Throw at = ném vào ai

Throw to = quăng/thẩy cho ai

To : nói đến một hướng di chuyển từ A đến B

The boy threw the ball to his brother.

(Cậu bé quăng trái bóng cho anh nó.)

After he was angry, he threw the ball at his brother.

(Sauk hi nó giận lên, nó ném trái banh vào anh nó.)

Shout at sb = hét vào ai

Shout to sb = hét kêu ai

I can hear you, so don’t shout at me.

(Tôi có thể nghe bạn, vì vậy đừng hét vào tôi.)

She shouted to me across from the street.

(Cô ta hét kêu tôi từ bên kia đường.)

Point at  = chỉ vào

Point to = chỉ ra, chỉ rõ

He pointed at my face and said:” Get out.”

(Anh ta chỉ vào mặt tôi và nói “ Đi ra ngoài.”)

What he has said points to his lying.

(Những gì anh ta đã nói chỉ ra sự nói dối của anh ta.)

———————————

Exercises of verbs with prepositions

Complete the sentences, using an appropriate preposition.

  1. There’s no need to shout                    me.
  2. They’re looking forward                      eating the pizza.
  3. People don’t approve              smoking in public.
  4. I asked my teacher                 advice for the exam.
  5. They fell                      love each other at the first sight.
  6. I felt a bit upset because I suspected them                laughing                       me.
  7. However, I was quite happy after they succeeded                persuading me that I was wrong.
  8. The guard accused the shoplifter                   stealing, and insisted               calling the police.
  9. The shoplifter threw bags of sugar                 the guard, and ran away.
  10. She asked me             how I could earn much money. After having a talk for two hours, she agreed                     me                   what I had said.

Link xem đáp án bài tập Verb with preposition

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu