BÀI HỌC TIẾNG ANH

Quá khứ đơn – Past Simple

QUÁ KHỨ ĐƠN – PAST SIMPLE

  1. Câu nói có – positive sentence : chúng ta thêmed’ vào động từ thường, nếu động từ bất quy tắc (đặc biệt) thì chuyển sang cột 2 (past simple)

S + Ved/V2.

She started working yesterday. (start + ed)

(Cô ta bắt đầu làm việc ngày hôm qua.)

We went shopping last weekend. (go chuyển thành went)

(Chúng tôi đi mua sắm cuối tuần rồi.)

Link xem cách thêm ‘ed’ sau động từ

Link xem cách đọc ‘ed’ sau động từ

Link xem các động từ bất quy tắc

  1. Negative sentence – câu nói không: chúng ta phải dùng trợ động từ did’ rồi thêmnot’, sau đó chuyển động từ chính về lại nguyên mẫu

S + did not + V nguyên mẫu (simple verb = bare infinitive)

did not = didn’t

She did not start working yesterday. (start để nguyên)

            (Cô ta không bắt đầu làm việc ngày hôm qua.)

            We didn’t  go shopping last weekend. (go để nguyên)

            (chúng tôi không đi mua sắm cuối tuần rồi.)

  1. Câu hỏi – question: đưa trợ động từ did’ ra trước chủ ngữ

Did + S + V nguyên mẫu?

Yes, S + did.

            No, S + didn’t.

Did she start working yesterday?

            ‘Yes, she did.’ Hoặc ‘No, she didn’t.’

Yes, she did = Yes, she started working yesterday.

            No, she didn’t = No, she didn’t start working yesterday.

————————————————

Quá khứ đơn của động từ ‘be’

  1. Positive sentence – câu nói có: chuyển thành ‘was’ hoặc ‘were’
I was at home.
You were at home.
He was at home.
She was at home.
It was at home.
We were at home.
You were at home.
They were at home.

 

  1. Negative sentence – câu nói không: thêm not sau ‘was’ hoặc ‘were’
I was not at home.
You were not at home.
He was not at home.
She was not at home.
It was not at home.
We were not at home.
You were not at home.
They were not at home.

was not = wasn’t

were not = weren’t

  1. Question– câu hỏi: đưa ‘was’ hoặc ‘were’ ra trước chủ ngữ
Was I at home? Yes, you were. Yes, you weren’t.
Were you at home? Yes, I was. No, I wasn’t.
Was he at home? Yes, he was. No, he wasn’t.
Was she at home? Yes, she was. No, she wasn’t.
Was it at home? Yes, it was. No, it wasn’t.
Were we at home? Yes, you were. No, you weren’t.
Were you at home? Yes, we were. No, we weren’t.
Were they at home? Yes, they were. No, they weren’t.

Yes, she was = Yes, she was at home.

No, she wasn’t = No, she wasn’t at home.

———————————————–

Chúng ta dùng thì quá đơn – past simple khi

  1. Muốn nói đến một hàng động hoặc sự việc đã được hoàn thành trong quá khứ mà không còn liên quan đến hiện tại, và thường có các trạng ngữ chỉ thời gian đi cùng:

Yesterday = hôm qua (kết thúc vào lúc 12 giờ đêm)

Last week (tuần rồi), last month (tháng trước), v.v…

Ago = cách đây: 2 days ago (cách đây 2 ngày)

Thời gian ở trong quá khứ : in 2000 (vào năm 2000)

I visited my parents last week.

            (Tôi đã thăm cha mẹ tôi tuần trước.)

            He met her two years ago.

            (Anh ta đã gặp cô ta cách đây 2 năm.)

            They didn’t graduate from high school in 2010.

            (Họ đâu có tốt nghiệp phổ thông vào năm 2010.)

            You studied well when you were young.

            (Bạn đã học giỏi khi bạn còn trẻ mà.)

‘You’ bây giờ không còn trẻ nữa.

Thỉnh thoảng chúng ta không dùng các trạng ngữ chỉ thời gian ở past simple, nếu cả người nói và người nghe đều biết họ đang nói về sự việc nào trong quá khứ, hoặc một sự việc trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa

Was the party fun? (Buổi tiệc đó có vui không?)

            No, it was boring. (Không, nó chán ngắn.)

Cả người nói và nghe đều biết họ đang nói về buổi tiệc nào ở trong quá khứ.

I lived in this neighbourhood for 3 years.

            (Tôi đã sống trong khu phố này 3 năm.)

Trước đây tôi đã sống ở đây 3 năm, nhưng bây giờ tôi sống ở chỗ khác, không còn ở đây nữa.

I often went to the cinema. (Tôi đã thường đi xem phim.)

Thói quen ở trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn nữa.

  1. Muốn kể nhiều hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

She came home, unlocked the door, and went to bed.

(Cô ta về đến nhà, mở khóa cửa, và đi lên giường.)


Bài tập vận dụng

I. Hãy chia động từ ‘be’ ở thì past simple (was, wasn’t, were, weren’t)

  1. The weather was good yesterday. (+)
  2. They weren’t at home last night. (-)
  3. I                       sick last weekend. (+)
  4. We                   in the hall after school. (-)
  5. My brothers                 at home this morning. (-)
  6. My parents                  happy with my grades. (+)
  7. Mary                at her grandmother’s house three days ago. (+)
  8. My cat             good yesterday. (-)
  9. You                  in a coffee shop after work. (+)
  10. My grandfather                       in France in 1970. (-)
  11. John                at work last weekend. (-)
  12. My friends                   at school this afternoon. (+)
  13. Where                         you this morning?

I                       at home in bed.

14.                         Tom Cruise Australian?

No, he             . He                 American.

15.            Your friends in the park last Sunday?

Yes, they                     .

16.            She happy with her results?

No, she            . She                very unhappy.

17.            His father at work yesterday?

No, he             . He                 at home because he               sick.

II. Hãy chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn

  1. Last year I (go)            went    to England on holiday. (+)
  2. I (visit) didn’t  visit       lots of interesting places. (-)
  3. In the mornings we (walk)                  in the streets of London. (-)
  4. In the evenings we (go)                      to pubs. (-)
  5. It (rain)             a lot. (-)
  6. We (see)                     some beautiful rainbows. (+)
  7. You (spend)                your last holiday. (-)
  8. The princess was very sad because her golden ball              (fall) into the well. (+)
  9. Suddenly, the princess                       (see) a big, ugly frog and she                 (ask) him to get her ball. (+/+)
  10. The frog                      (want) to be the princess’ friend. (+)
  11. The frog                      (jump) into the well, and                      (throw) the golden ball to the princess. (+/+)
  12. The princess               (catch) the ball, and quickly                (run) to the castle. (+/+)
  13. The frog                      (come) to the castle and                     (start) to live with the princess in the castle. (+/+)
  14. Soon, the princess                  (begin) to love the frog. (+)
  15. They                (become) very close friends.
  16. One day, the princess             (kiss) the frog. (+)
  17. Then, suddenly, the frog                     (turn) into a handsome prince. (+)
  18. They soon                   (get) married and lived happily forever. (+)
  19.             you (go)           to the movies last Saturday?

No, I                . I (stay)           at home, and (watch)              TV.

20            you (see)                     Tom this morning?

Yes, I               . I (see)            him in his office.


Link xem Đáp án bài tập Quá khứ đơn – Past Simple

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu