BÀI HỌC TIẾNG ANH

Hiện tại hoàn thành (present perfect)

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

(PRESENT PERFECT)

(+) S + has/have + past participle (Ved/V3)

Past participle: nếu là động từ bình thường thêm ‘ed’, nếu là bất quy tắc chuyển            sang V3 (cột thứ  3 trong bảng động từ bất quy tắc)

Link xem cách thêm ‘ed’

Link xem động từ bất quy tắc

I have worked.
You have worked.
He has worked.
She has worked.
It has worked.
We have worked.
You have worked.
They have worked.

 

I have worked = I’ve worked (tương tự cho you’ve, we’ve, và they’ve)

He has worked = he’s worked (tương tự cho she’sit’s)

We’ve opened a fashion shop.

open’ không phải là động từ bất quy tắc nên chỉ thêm ‘ed

She’s been to Singapore.

be’ là động từ bất quy tắc nên phải chuyển sang cột 3 là ‘been

(-) S + has/have + not + past participle

I have not worked.
You have not worked.
He has not worked.
She has not worked.
It has not worked.
We have not worked.
You have not worked.
They have not worked.

 

have not = haven’t

has not = hasn’t

He hasn’t been there.

I haven’t seen him. (see , saw, seen)

(?) Has/Have + S + past participle

Have I worked?
Have you worked?
Has he worked?
Has she worked?
Has it worked?
Have we worked?
Have you worked?
Have they worked?

 

Yes, I/You/We/They have.

            Yes, She/He/It has.

            No, I/You/We/They haven’t.

            No, She/He/It hasn’t.

Chúng ta sử dụng thì present perfect khi

  1. Nói về những sự việc trong quá khứ mà không nhớ rõ chính xác thời gian (hoặc thời gian không quan trọng), nhưng kết quả thì ở hiện tại. (ở hiện tại chúng ta chỉ biết hành động hay sự việc đó đã xảy ra.)

I have met him before. (present perfect)

(Tôi đã gặp anh ta trước đây.- ở hiện tại mình chỉ biết rằng đã gặp anh ta rồi nhưng gặp lúc nào thì không nhớ hoặc không quan trọng.)

I saw him yesterday. (past simple)

(Tôi đã thấy anh ta ngày hôm quacó thời gian xác định là hôm qua nên phải dùng past simple)

Link xem bài past simple

She’s seen the film twice.

(Cô ta đã xem cái phim đó 2 lần.- không rõ thời gian xem lúc nào, chỉ biết tính tới hiện tại thì cô ta đã xem 2 lần.)

This is the second time I’ve seen her.

(đây là lần thứ 2 tôi thấy cô ta)

2. Nói về một sự việc mà cho tới hiện tại chúng ta chưa bao giờ làm hoặc vẫn chưa làm xong

We’ve never met them.

(Chúng tôi chưa bao giờ gặp họ.- tính tới hiện tại lúc nói thì chưa gặp lần nào.)

She’s finished homework.

(Cô ta chưa làm xong bài tập về nhà – tính tới hiện tại lúc nói thì cô ta vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.)

This is the first time I’ve seen her.

(Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ta.)

3. Nếu muốn nhấn mạnh thì dùng các trạng ngữ: just, already, yet, v.v và thường được đặt sauhas/have’

just = very recently : vừa mới xảy ra

already : nhấn mạnh đã làm rồi.

before: trước đây (tính từ hiện tại trở về quá khứ)

ever : đã từng, có bao giờ (dùng trong câu negative và question)

never : chưa bao giờ (từ quá khứ tính tới hiện tại)

still : vẫn (trong câu negative là đứng trước has/have)

yet : vẫn chưa (dùng cho câu negative và question và đứng cuối câu)

for + độ dài thời gian 

since + một mốc thời gian trong quá khứ

since + past simple clause (S+Ved/V2)

I’ve just met him.

(Tôi vừa mới gặp anh ta.)

He’s already finished homework.

(Anh ta đã làm xong bài tập về nhà rồi.)

She’s worked with me before.

(Cô ta đã làm việc với tôi trước đây.)

Have you ever been to Europe?

(Bạn có bao giờ đi Châu Âu chưa?)

They’ve never come to my parties.

(Họ chưa bao giờ đến những bữa tiệc của tôi.)

He still hasn’t come. (He hasn’t come yet.)

(Anh ta vẫn chưa đến.)

Have they written their report yet?

(Họ đã viết báo cáo của họ chưa?)

I have studied English for five years.

(Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.)

I have lived here since last year.

(Tôi đã sống ở đây từ năm ngoái.)

I have studied English since I was in grade three.

(Tôi đã học tiếng Anh từ khi tôi học lớp 3.)

Phân biệt ‘have gone’ và ‘have been’

He has been to Singapore.

(Anh ta đã đi và về rồi.)

He has gone to Singapore.

(Anh ta đã đi và bây giờ anh ta đang ở Singapore.)

Phân biệt ‘last week’ và ‘in the last week’

last week = tuần rồi

Khởi đầu từ thứ hai và kết thúc vào đêm chủ nhật vừa rồi – không còn liên quan  đến hiện tại. Do đó phải dùng past simple

We went to the restaurant last week.

in the last week = tuần qua

Tính từ thời điểm nói trở ngược về bảy ngày (thời điểm nói là thứ ba thì tính từ thứ ba trở ngược lại 7 ngày, tức là tới thứ ba tuần trước). Do đó phải dùng present perfect (kết quả ở hiện tại)

We have gone to the restaurant in the last week.

——————————————

Exercises of present perfect

I. Make the present perfect (positive, negative, or question)

(Hãy chia thì hiện tại hoàn thành – câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi)

1.(I / go / to the library today)

I have gone to the library today.       

2. (you / keep a pet for three years)

                                                           

3. (you / come here before)?

                                                           

4. (it / rain all day)?

                                                           

5. (who / we / forget to invite)?

                                                           

6. (we / not / hear that song yet)

                                                           

7. (he / not / forget his books)

                                                           

8. (she / steal all the chocolate)

                                                           

9. (I / explain it well)?

                                                           

10. (who / he / meet recently)?

                                                                 

 

II. Put the correct form of the verbs in the brackets using present perfect or past simple

(Hãy chia các động từ trong ngoặc bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn.)

  1. He (wait)         has waited       for the lift for over 10 minutes.
  2. Richard           bought             (buy) the tickets for “Endgame” yesterday.
  3. He (find)                      any gold yet? – Yes, he has.
  4. He just (has)                            a shower.
  5. My football team (win)                                    the cup twice so far.
  6. The alarm clock (ring)                                    at 7 a.m.
  7. Kevin (catch)                          the school bus last Monday.
  8. I (already/finish)                                  my homework.
  9. (you/ take)                   a lot of pictures when you visited Paris?
  10. I(not/go)                                   to school last week because I             (be) sick.
  11. Paul                             (just/start) reading a new book.
  12. He                               (never/eat) such delicious cookies.
  13. Michael                                   (drink) too much last night.
  14. (you/ever/be)                          late for school?
  15. I (already/do)                           the laundry. Now I need to do some ironing.
  16. (they/wash)                             their father’s car last Sunday?
  17. I                                   (arrive) from Italy yesterday morning.
  18. Linda’s husband only                          (leave) 5 minutes ago and she already misses him.
  19. Sarah                          (work) in this company since she was very young.
  20. A: Did you like the movie “Star Wars?” I don’t know. I (see, never)                          that movie.
  21. Sam (arrive)                in San Diego a week ago.
  22. My best friend and I (know)                            each other for over fifteen years. We still get together once a week.
  23. Stinson is a fantastic writer. He (write)                                   ten very creative short stories in the last year. One day, he’ll be as famous as Hemingway.
  24. I (have, not)                                         this much fun since I (be)                               a kid.

Link xem đáp án bài tập hiện tại hoàn thành (present perfect)

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu